- vừa được xem lúc

Hướng dẫn viết ứng dụng gọi điện (voice call) trên nền tảng iOS với Stringee Call API

0 0 20

Người đăng: Hiệp Hoàng

Theo Viblo Asia

Trong bài viết này, chúng ta sẽ hướng dẫn sử dụng Stringee Call API để viết ứng dụng voice call trên iOS. Stringee là một dịch vụ cho phép lập trình viên tích hợp các tính năng như cuộc gọi thoại, tin nhắn và video vào ứng dụng của họ.

Bạn hãy làm theo các bước sau:

Chuẩn bị

  1. Before using the Stringee Call API for the first time, you must have a Stringee account. If you do not have a Stringee account, sign up for free here: https://developer.stringee.com/account/register

  2. Create a Project on the Stringee Dashboard. image.png

Cài đặt Stringee SDK

Để cài đặt Stringee SDK sử dụng CocoaPods, bạn cần làm theo các bước sau:

  1. Mở Podfile của dự án và khai báo Stringee: 2. pod 'Strinee'
  2. Chạy lệnh sau trên Terminal: pod install --repo-update
  3. Thêm một số config sau trong Build Settings:
    "Other linker flags" Thêm "(inherited)"
    "Enable bitcode" chọn "NO"
    
  4. Cấu hình quyền sử dụng Microphone trong file Info.plist:
    <key>NSMicrophoneUsageDescription</key> <string>$(PRODUCT_NAME) uses Microphone</string>
    

Thiết kế giao diện

Để bắt đầu, chúng ta cần tạo giao diện cho ứng dụng của mình, ở bài viết này mình sẽ sử dụng 3 ViewController sau để thực hiện call.

  1. StringeeConnectViewController màn hình quản lý trạng thái của client ( connect/disconnect) thực hiện tạo cuộc gọi đến một client khác.
  2. IncomingCallViewController Popup thông báo khi có cuộc gọi đến thực hiện các sự kiện trả lời, hoặc từ chối cuộc gọi.
  3. CallingViewController Màn hình quản lý trạng thái xử lý các logic của cuộc gọi.

image.png

Xử lý logic

1. Tạo kết nối tới StringeeServer

Ở lớp này chúng ta sẽ kết nối tới Stringee Server.

import UIKit
import Stringee
class StringeeConnectViewController: UIViewController { private let userToken = "PUSH-YOUR-TOKEN-HEARE" let client = StringeeClient() private func setupStringee() { client.connect(withAccessToken: userToken) }
}

Implement StringeeConnectionDelegate để xử lý các sự kiện liên quan đết kết nối tới StringeeServer:

import UIKit
import Stringee
class StringeeConnectViewController: UIViewController { private let userToken = "PUSH-YOUR-TOKEN-HEARE" let client = StringeeClient() private func setupStringee() { client.connectionDelegate = self client.connect(withAccessToken: userToken) }
} extension StringeeConnectViewController: StringeeConnectionDelegate { func requestAccessToken(_ stringeeClient: StringeeClient!) { print("token exp") } func didConnect(_ stringeeClient: StringeeClient!, isReconnecting: Bool) { self.statusLbl.text = stringeeClient.userId } func didDisConnect(_ stringeeClient: StringeeClient!, isReconnecting: Bool) { self.statusLbl.text = "Disconnect" } func didFailWithError(_ stringeeClient: StringeeClient!, code: Int32, message: String!) { print("Connect Error ====> \(message ?? "")") }
}

2. Xử lý sự kiện khi có cuộc gọi đến

Implement StringeeIncomingCallDelegate để xử lý sự kiện khi có cuộc gọi đến

import UIKit
import Stringee
class StringeeConnectViewController: UIViewController { private let userToken = "PUSH-YOUR-TOKEN-HEARE" let client = StringeeClient() override func prepare(for segue: UIStoryboardSegue, sender: Any?) { if let vc = segue.destination as? IncomingCallViewController, let call = sender as? StringeeCall2 { vc.call = call vc.ansAction = { [weak self] in DispatchQueue.main.async { guard let self = self else { return } self.performSegue(withIdentifier: "showCallScreen", sender: call) } } } } private func setupStringee() { client.connectionDelegate = self client.incomingCallDelegate = self client.connect(withAccessToken: userToken) }
}
extension StringeeConnectViewController: StringeeIncomingCallDelegate { func incomingCall(with stringeeClient: StringeeClient!, stringeeCall2: StringeeCall2!) { DispatchQueue.main.async { if stringeeCall2.signalingState != .busy || stringeeCall2.signalingState != .ended { self.performSegue(withIdentifier: "showCallScreen", sender: stringeeCall2) } } }
}

3. Tạo một cuộc gọi

Khi người dùng nhập UserID của người nhận cuộc gọi và nhấn nút start call ta thực hiện tạo một cuộc gọi như sau:

 override func prepare(for segue: UIStoryboardSegue, sender: Any?) { if let vc = segue.destination as? CallingViewController, let call = sender as? StringeeCall2 { vc.call = call } } @IBAction func didTapCall(_sender: Any) { if let fromUser = client.userId, !fromUser.isEmpty, let toUser = self.userIdTf.text, toUser.isEmpty, client.hasConnected { let call = StringeeCall(stringeeClient: client,from: fromUser, to: toUser) call?.isVideoCall = false performSegue(withIdentifier: "showCallScreen", sender: call) } }

4. Trả lời/Từ chối cuộc cuộc gọi

import UIKit
import Stringee class IncomingCallViewController: UIViewController { @IBOutlet weak var userIDLBL: UILabel! var call: StringeeCall2! var ansAction: (() -> Void)? override func viewDidLoad() { super.viewDidLoad() self.userIDLBL.text = "Call from \(call.from ?? "stringee")" } @IBAction func didTapReject(_ sender: Any) { call.reject { [weak self] status, code, message in guard let self = self else { return } if status { self.dismiss(animated: true) }else { print("Reject call error ===> \(code) - \(message ?? "")") } } } @IBAction func didTapAnswer(_ sender: Any) { self.dismiss(animated: true) { self.ansAction?() } }
}

5. Xử lý sự kiện và logic trong cuộc gọi

5.1 setup cuộc gọi

Một cuộc gọi sẽ có 2 trường hợp:

  • Incoming call: Để bắt đầu cuộc gọi này, ta thực hiện gọi call.initAnswer() trước khi gọi hàm ***call.answer {status, code, msg in } *** để bắt đầu cuộc gọi.
  • outgoing call: Để bắt đầu một cuộc gọi ra ta gọi hàm call.make{ status, code, clientMsg, serverMsg in }
class CallingViewController: UIViewController { private func setupCall() { if call.isIncomingCall { call.initAnswer() call.answer { status, code,msg in } } else { call.make { status, code, clientMsg, serverMsg in } } }
} 

Tiếp theo chúng ta sẽ gán delegate vào viewController để lắng nghe các sự kiện trong cuộc gọi.

class CallingViewController: UIViewController { private func setupCall() { call.delegate = self if call.isIncomingCall { call.initAnswer() call.answer { status, code,msg in } } else { call.make { status, code, clientMsg, serverMsg in } } }
} extension CallingViewController: StringeeCall2Delegate { func didChangeSignalingState2(_ stringeeCall2: StringeeCall2!, signalingState: SignalingState, reason: String!, sipCode: Int32, sipReason: String!) { DispatchQueue.main.async { switch signalingState { case .calling: self.status.text = "calling" case .ringing: self.status.text = "ringing" case .answered: self.status.text = "answered" default: self.navigationController?.popViewController(animated: true) } } } func didChangeMediaState2(_ stringeeCall2: StringeeCall2!, mediaState: MediaState) { DispatchQueue.main.async { self.status.text = mediaState == .connected ? "connnected" : "disconnect" } }
}

5.2 một số chức năng khác trong cuộc gọi

Ngắt cuộc gọi:

 @IBAction func didTapHangup(_ sender: Any) { call.hangup { status, code, mess in if !status { print(mess ?? "") } } }

Tắt/Bật tiếng microphone:

 @IBAction func didTapMute() { self.isMute = !self.isMute self.call.mute(self.isMute) }

Kết luận

Trong bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu về Stringee Call API - một công nghệ cho phép tích hợp chức năng gọi video và âm thanh vào ứng dụng của bạn trên nền tảng iOS. Chúng ta đã học cách cài đặt Stringee SDK thông qua CocoaPods, thiết kế giao diện người dùng cho ứng dụng của mình và viết mã để tích hợp Stringee Call API.

Cuối cùng, để giúp bạn có được một khởi đầu nhanh chóng và dễ dàng với Stringee Call API, chúng tôi đã tạo một GitHub project mẫu. Bạn có thể tải xuống và tham khảo code từ project này để bắt đầu phát triển ứng dụng của mình.

Bình luận

Bài viết tương tự

- vừa được xem lúc

Học Flutter từ cơ bản đến nâng cao. Phần 1: Làm quen cô nàng Flutter

Lời mở đầu. Gần đây, Flutter nổi lên và được Google PR như một xu thế của lập trình di động vậy.

0 0 281

- vừa được xem lúc

Học Flutter từ cơ bản đến nâng cao. Phần 3: Lột trần cô nàng Flutter, BuildContext là gì?

Lời mở đầu. Màn làm quen cô nàng FLutter ở Phần 1 đã gieo rắc vào đầu chúng ta quá nhiều điều bí ẩn về nàng Flutter.

0 0 207

- vừa được xem lúc

Swift: Tạo custom phép toán tử (Operator) của riêng bạn!

Swift cho phép bạn tạo các toán tử có thể tùy chỉnh của riêng bạn. Điều này đặc biệt hữu ích khi bạn xử lý các loại dữ liệu của riêng mình. Operator Types in Swift. Có năm loại toán tử chính trong Swift.

0 0 56

- vừa được xem lúc

Chương 6 Protocol oriented programming.

Cuốn sách này là về lập trình hướng protocol. Khi Apple thông báo swift 2 ở WWDC 2015.

0 0 46

- vừa được xem lúc

Ví dụ về UIActivityViewController

Trên iOS, UIActivityViewController cung cấp giao diện thống nhất để người dùng chia sẻ và thực hiện các hành động trên văn bản, hình ảnh, URL và các mục khác trong ứng dụng. let string = "Hello, world!". let url = URL(string: "https://nshipster.com").

0 0 58

- vừa được xem lúc

Quản lý self và cancellable trong Combine.

. . Công việc quản lý bộ nhớ memory management thường trở nên phức tạp khi chúng ta thực hiện các tác vụ bất đồng bộ asynchronous vì chúng ta thường phải lưu giữ một số object nằm ngoài scope mà object được define trong khi vẫn phải đảm bảo được việc giải phóng object đó được thực hiện đúng quy trìn

0 0 41