- vừa được xem lúc

Xây dựng Video Call Client sử dụng Vonage SDK

0 0 44

Người đăng: Lê Thị Vân Anh

Theo Viblo Asia

Giới thiệu

Bài viết sẽ giới thiếu từng bước để xây dựng Video Call Client sử dụng thư viện Vonage.

Yêu cầu hệ thống

  • Có tài khoản Vonage Video API
  • Xocde 12 và Swift 5 trở lên

Tạo dự án Vonage Video API

Mở trang quản lý Vonage Video API https://id.tokbox.com/ và tạo mới một API project.

  • Lựa chọn codec là VP8
  • Tạo Session ID, session ID có thể hiểu như một chat room.
  • Tạo Token với Session ID ở bước trên, Token sẽ được dùng để xác thực người dùng.

Tạo XCode Project

Tạo mới XCode Project tại thanh menu File > New > Project

Lựa chọn SwiftUI cho dự án vừa tạo

Cài đặt Vonage Client SDK

Ta sẽ cài đặt Vonage Client SDK thông qua Podfile.

# Uncomment the next line to define a global platform for your project
# platform :ios, '9.0' target 'VideoChat' do # Comment the next line if you don't want to use dynamic frameworks use_frameworks! # Pods for VideoChat pod 'OpenTok'
end

Cấu hình quyền truy cập cho ứng dụng

Do ứng dụng có sử dụng microphone và camera của điện thoại nên ta cần phải bổ sung các cấu hình sau trong file Info.plist

  • Privacy - Microphone Usage Description > Microphone access required to video chat
  • Privacy - Camera Usage Description

Sử dụng Video Client SDK

Khởi tạo Client SDK

Video Chat sẽ được quản lý thông qua đối tượng OpenTokManager, bao gồm các thông tin:

  • Session ID (Đã được tạo ở các bước trước)
  • Token (Đã được tạo ở các bước trước)
  • OTPublisher: Cho phép người dùng đẩy Audio và Video khi một phiên chat được khởi tạo.
  • OTSubscriber: Ghi nhận khi có video và audio từ người cùng phòng.
import OpenTok final class OpenTokManager: NSObject, ObservableObject { // Replace with your OpenTok API key private let kApiKey = "" // Replace with your generated session ID private let kSessionId = "" // Replace with your generated token private let kToken = "" private lazy var session: OTSession = { return OTSession(apiKey: kApiKey, sessionId: kSessionId, delegate: self)! }() private lazy var publisher: OTPublisher = { let settings = OTPublisherSettings() settings.name = UIDevice.current.name return OTPublisher(delegate: self, settings: settings)! }() private var subscriber: OTSubscriber? @Published var pubView: UIView? @Published var subView: UIView? @Published var error: OTErrorWrapper?
}

Ngoài ra ta cần thêm các chức năng sau:

  • doConnect: Dùng để kết nối người dùng với Session ID
  • doPublish
  • doSubscribe
  • cleanupSubscriber
  • cleanupPublisher
  • processError
import OpenTok final class OpenTokManager: NSObject, ObservableObject { ... public func setup() { doConnect() } private func doConnect() { var error: OTError? defer { processError(error) } session.connect(withToken: kToken, error: &error) } private func doPublish() { var error: OTError? defer { processError(error) } session.publish(publisher, error: &error) if let view = publisher.view { DispatchQueue.main.async { self.pubView = view } } } private func doSubscribe(_ stream: OTStream) { var error: OTError? defer { processError(error) } subscriber = OTSubscriber(stream: stream, delegate: self) session.subscribe(subscriber!, error: &error) } private func cleanupSubscriber() { DispatchQueue.main.async { self.subView = nil } } private func cleanupPublisher() { DispatchQueue.main.async { self.pubView = nil } } private func processError(_ error: OTError?) { if let err = error { DispatchQueue.main.async { self.error = OTErrorWrapper(error: err.localizedDescription) } } }

Xử lý sự kiện trong một session

Các sự kiện trong một session được thực thi thông qua OTSessionDelegate

extension OpenTokManager: OTSessionDelegate { func sessionDidConnect(_ session: OTSession) { print("Session connected") doPublish() } func sessionDidDisconnect(_ session: OTSession) { print("Session disconnected") } func session(_ session: OTSession, didFailWithError error: OTError) { print("session Failed to connect: \(error.localizedDescription)") } func session(_ session: OTSession, streamCreated stream: OTStream) { print("Session streamCreated: \(stream.streamId)") doSubscribe(stream) } func session(_ session: OTSession, streamDestroyed stream: OTStream) { print("Session streamDestroyed: \(stream.streamId)") if let subStream = subscriber?.stream, subStream.streamId == stream.streamId { cleanupSubscriber() } }
}

Xử lý các sự kiện của Publisher

Các sự kiện của Publisher sẽ được thực thi qua OTPublisherDelegate

extension OpenTokManager: OTPublisherDelegate { func publisher(_ publisher: OTPublisherKit, streamCreated stream: OTStream) { print("Publishing") } func publisher(_ publisher: OTPublisherKit, streamDestroyed stream: OTStream) { cleanupPublisher() if let subStream = subscriber?.stream, subStream.streamId == stream.streamId { cleanupSubscriber() } } func publisher(_ publisher: OTPublisherKit, didFailWithError error: OTError) { print("Publisher failed: \(error.localizedDescription)") }
}

Xử lý sự kiện của Subcriber

Các sự kiện của Subcriber được thực thi thông qua OTSubscriberDelegate

extension OpenTokManager: OTSubscriberDelegate { func subscriberDidConnect(toStream subscriberKit: OTSubscriberKit) { if let view = subscriber?.view { DispatchQueue.main.async { self.subView = view } } } func subscriber(_ subscriber: OTSubscriberKit, didFailWithError error: OTError) { print("Subscriber failed: \(error.localizedDescription)") }
}

Xây dựng giao diện màn hình chat

Video chat sẽ được cập nhật thông qua thuộc tính pubViewsubView của OpenTokManager

struct ContentView: View { @ObservedObject var otManager = OpenTokManager() var body: some View { VStack { otManager.pubView.flatMap { view in OTView(view: view) .frame(width: 200, height: 200, alignment: .center) }.cornerRadius(5.0) otManager.subView.flatMap { view in OTView(view: view) .frame(width: 200, height: 200, alignment: .center) }.cornerRadius(5.0) } .alert(item: $otManager.error, content: { error -> Alert in Alert(title: Text("OpenTok Error"), message: Text(error.error), dismissButton: .default(Text("Ok"))) }) .animation(.default) .onAppear(perform: { otManager.setup() }) }
}

Nguồn tham khảo

https://learn.vonage.com/blog/2021/05/26/how-to-make-video-calls-with-swiftui/

Bình luận

Bài viết tương tự

- vừa được xem lúc

Học Flutter từ cơ bản đến nâng cao. Phần 1: Làm quen cô nàng Flutter

Lời mở đầu. Gần đây, Flutter nổi lên và được Google PR như một xu thế của lập trình di động vậy.

0 0 281

- vừa được xem lúc

Học Flutter từ cơ bản đến nâng cao. Phần 3: Lột trần cô nàng Flutter, BuildContext là gì?

Lời mở đầu. Màn làm quen cô nàng FLutter ở Phần 1 đã gieo rắc vào đầu chúng ta quá nhiều điều bí ẩn về nàng Flutter.

0 0 206

- vừa được xem lúc

Swift: Tạo custom phép toán tử (Operator) của riêng bạn!

Swift cho phép bạn tạo các toán tử có thể tùy chỉnh của riêng bạn. Điều này đặc biệt hữu ích khi bạn xử lý các loại dữ liệu của riêng mình. Operator Types in Swift. Có năm loại toán tử chính trong Swift.

0 0 56

- vừa được xem lúc

Chương 6 Protocol oriented programming.

Cuốn sách này là về lập trình hướng protocol. Khi Apple thông báo swift 2 ở WWDC 2015.

0 0 46

- vừa được xem lúc

Ví dụ về UIActivityViewController

Trên iOS, UIActivityViewController cung cấp giao diện thống nhất để người dùng chia sẻ và thực hiện các hành động trên văn bản, hình ảnh, URL và các mục khác trong ứng dụng. let string = "Hello, world!". let url = URL(string: "https://nshipster.com").

0 0 58

- vừa được xem lúc

Quản lý self và cancellable trong Combine.

. . Công việc quản lý bộ nhớ memory management thường trở nên phức tạp khi chúng ta thực hiện các tác vụ bất đồng bộ asynchronous vì chúng ta thường phải lưu giữ một số object nằm ngoài scope mà object được define trong khi vẫn phải đảm bảo được việc giải phóng object đó được thực hiện đúng quy trìn

0 0 41