Mình là TUẤN hiện đang là một Full-stack Developer tại Tokyo 😉. Nếu bạn thấy Blog này hay xin hãy cho mình một like và đăng ký để ủng hộ mình nhé 😊.
Route đề cập đến cách các endpoint
(URI) của ứng dụng phản hồi các request
của client
.
Việc xác định Route
bằng các hàm của đối tượng app Express
sẽ tương ứng với các hàm HTTP; ví dụ: app.get()
để xử lý các request GET
và app.post
để xử lý các request POST
. Để có danh sách đầy đủ, hãy xem app.METHOD
. Bạn cũng có thể sử dụng app.all()
để xử lý tất cả các hàm HTTP
và app.use()
để chỉ định một hàm middleware
làm function callback
Các hàm Route
này chỉ định một hàm callback
(đôi khi được gọi là “handler functions - hàm xử lý
”) được gọi khi ứng dụng nhận được request
đến Route được chỉ định (endpoint
) và hàm HTTP
. Nói cách khác, ứng dụng “listens - lắng nghe
” các request
khớp với các Route và các hàm được chỉ định từ trước, và khi phát hiện thấy khớp, ứng dụng sẽ gọi hàm callback
được chỉ định.
Trên thực tế, các hàm Route
có thể có nhiều hơn một hàm callback
làm đối số. Với nhiều hàm callback
, điều quan trọng là phải cung cấp một hàm next
như một đối số cho hàm callback
và sau đó gọi next()
bên trong phần thân của hàm để chuyển quyền kiểm soát cho lần callback
tiếp theo.
Đoạn code sau đây là một ví dụ về một route
rất cơ bản.
const express = require('express')
const app = express() // Phản hồi lại với Client bằng đoạn text "hello world" khi yêu cầu GET được gửi đến trang chủ
app.get('/', (req, res) => { res.send('hello world')
})
Route methods
Các hàm Route
có nguồn gốc từ một trong các hàm HTTP
và được đính kèm với một instance
của lớp express
.
Đoạn code
sau là một ví dụ về các Route
được xác định cho các hàm GET
và POST
tới thư mục gốc của ứng dụng.
// GET method route
app.get('/', (req, res) => { res.send('GET request to the homepage')
}) // POST method route
app.post('/', (req, res) => { res.send('POST request to the homepage')
})
Express hỗ trợ các hàm tương ứng với tất cả các hàm request HTTP: get
,, post
v.v. Để có danh sách đầy đủ, hãy xem app.METHOD
.
Có một hàm Route
đặc biệt là app.all()
, được sử dụng để tải các function middleware
tại một đường dẫn cho tất cả các hàm request HTTP
. Ví dụ: trình xử lý sau được thực thi cho các request
đến Route
“/secret
” cho dù sử dụng GET
, POST
, PUT
, DELETE
hoặc bất kỳ hàm request HTTP
nào khác được hỗ trợ trong mô-đun http .
app.all('/secret', (req, res, next) => { console.log('Accessing the secret section ...') next() // pass control to the next handler
})
Route paths
Các Route paths
, kết hợp với một hàm request
, xác định các endpoint
mà tại đó các request
có thể được thực hiện. Route paths
có thể là string
, string patterns
hoặc regular expressions
.
Các ký tự ?
, +
, *
và ()
là các tập hợp con của các đối số regular expressions
. Dấu gạch nối (-)
và dấu chấm (.)
được hiểu theo nghĩa đen bằng các đường dẫn dựa trên string
.
Nếu bạn cần sử dụng ký tự đô la ($
) trong một đường dẫn string
, hãy đặt nó bên trong ([
xxx])
. Ví dụ: path string
cho các request
tại “/data/$book
”, sẽ là “/data/([\$])book
”.
Express
sử dụng path-to-regexp để khớp với các Route paths
.
Query strings
không phải là một phần của Route paths
.
Dưới đây là một số ví dụ về Route paths
dựa trên string
.
Route paths
này sẽ khớp với request với Route /
:
app.get('/', (req, res) => { res.send('root')
})
Route paths
này sẽ khớp với các request tới /about
.
app.get('/about', (req, res) => { res.send('about')
})
Route paths
này sẽ khớp với các request tới /random.text
.
app.get('/random.text', (req, res) => { res.send('random.text')
})
Dưới đây là một số ví dụ về Route paths
dựa trên các string patterns
.
Route paths
này sẽ phù hợp acd
và abcd
.
app.get('/ab?cd', (req, res) => { res.send('ab?cd')
})
Route paths
này sẽ khớp abcd
, abbcd
, abbbcd
v.v.
app.get('/ab+cd', (req, res) => { res.send('ab+cd')
})
Route paths
này sẽ khớp với abcd
, abxcd
, abRANDOMcd
, ab123cd
v.v.
app.get('/ab*cd', (req, res) => { res.send('ab*cd')
})
Route paths
này sẽ phù hợp /abe
và /abcde
.
app.get('/ab(cd)?e', (req, res) => { res.send('ab(cd)?e')
})
Ví dụ về Route paths
dựa trên regular expressions:
Route paths
này sẽ khớp với bất kỳ thứ gì có chữ “a” trong đó.
app.get(/a/, (req, res) => { res.send('/a/')
})
Route paths này sẽ khớp butterfly
và dragonfly
, nhưng không butterflyman
, dragonflyman
v.v.
app.get(/.*fly$/, (req, res) => { res.send('/.*fly$/')
})
Route parameters (Tham số của route)
Route parameters
(Tham số của route) là các phân đoạn URL
được đặt tên được sử dụng để truyền các giá trị được chỉ định tại vị trí của chúng trong URL
. Các value
đã thu thập được điền vào đối tượng req.params
, với tên của Route parameters
được chỉ định trong đường dẫn dưới dạng các khóa tương ứng của chúng.
Route path: /users/:userId/books/:bookId
Request URL: http://localhost:3000/users/34/books/8989
req.params: { "userId": "34", "bookId": "8989" }
Để xác định các route
với các tham số của route
, chỉ cần xác định các route parameters
trong đường dẫn dưới đây.
app.get('/users/:userId/books/:bookId', (req, res) => { res.send(req.params) // kết quả sẽ là { "userId": "...", "bookId": "..." }
})
Tên của các Route parameters
phải được tạo thành từ các ký tự ([A-Za-z0-9])
.
Vì dấu gạch nối ( -
) và dấu chấm ( .
) được hiểu theo nghĩa đen, chúng có thể được sử dụng cùng với các Route parameters
cho các mục đích hữu ích.
Route path: /flights/:from-:to
Request URL: http://localhost:3000/flights/LAX-SFO
req.params: { "from": "LAX", "to": "SFO" }
Route path: /plantae/:genus.:species
Request URL: http://localhost:3000/plantae/Prunus.persica
req.params: { "genus": "Prunus", "species": "persica" }
Để có nhiều quyền kiểm soát hơn đối với string có thể được so khớp bởi Route parameters
, bạn có thể thêm một regular expressions
trong dấu ngoặc đơn ( ()
):
Route path: /user/:userId(\d+)
Request URL: http://localhost:3000/user/42
req.params: {"userId": "42"}
Vì regular expressions
thường là một phần của string
, hãy đảm bảo rằng luôn có ký tự \
vào các ký tự nào có thêm dấu gạch chéo ngược, chẳng hạn \d+
.
Trong Express 4.x, ký tự *
trong regular expressions
không được diễn giải theo cách thông thường. Giải pháp thay thế, hãy sử dụng {0,}
thay vì *
. Express 5 điều này đã được khắc phục.
Route handlers
Bạn có thể cung cấp nhiều function callback
hoạt động giống như middleware
để xử lý một request
. Ngoại lệ duy nhất là các lệnh callback
này có thể gọi next('route')
để bỏ qua các lệnh callback
còn lại. Bạn có thể sử dụng cơ chế này để áp đặt các điều kiện trước cho một route
, sau đó chuyển quyền kiểm soát cho các route
tiếp theo nếu không có lý do gì để tiếp tục với route
hiện tại.
Các trình xử lý Route
có thể ở dạng một hàm, một array
các hàm hoặc kết hợp cả hai, như trong các ví dụ sau.
Một hàm callback
duy nhất có thể xử lý một route
. Ví dụ:
app.get('/example/a', (req, res) => { res.send('Hello from A!')
})
Nhiều hàm callback
có thể xử lý một route
(đảm bảo bạn chỉ định đối tượng next
). Ví dụ:
app.get('/example/b', (req, res, next) => { console.log('the response will be sent by the next function ...') next()
}, (req, res) => { res.send('Hello from B!')
})
Một mảng các hàm callback
có thể xử lý một route
. Ví dụ:
const cb0 = function (req, res, next) { console.log('CB0') next()
} const cb1 = function (req, res, next) { console.log('CB1') next()
} const cb2 = function (req, res) { res.send('Hello from C!')
} app.get('/example/c', [cb0, cb1, cb2])
Hoặc kết hợp các hàm độc lập và array (hoặc theo bất cứ cách nào bạn thích) cũng có thể xử lý một route. Ví dụ:
const cb0 = function (req, res, next) { console.log('CB0') next()
} const cb1 = function (req, res, next) { console.log('CB1') next()
} app.get('/example/d', [cb0, cb1], (req, res, next) => { console.log('the response will be sent by the next function ...') next()
}, (req, res) => { res.send('Hello from D!')
})
Response methods
Các hàm của đối tượng phản hồi (res
) trong bảng sau có thể gửi phản hồi đến client và chấm dứt chu kỳ request-response
. Nếu không có hàm nào trong số này được gọi từ trình xử lý Route
, thì request client
sẽ bị treo.
Hàm | Mô tả |
---|---|
res.download() | Thông báo tệp đã được tải xuống máy client. |
res.end() | Kết thúc quá trình phản hồi. |
res.json() | Gửi phản hồi với JSON. |
res.jsonp() | Gửi phản hồi JSON với hỗ trợ JSONP. |
res.redirect() | Chuyển hướng một request. |
res.render() | Render một template có thể là 1 file HTML. |
res.send() | Gửi phản hồi của nhiều loại khác nhau. (cái này là gửi chung hết thích gửi gì gửi) |
res.sendFile() | Gửi tệp dưới dạng octet stream . |
res.sendStatus() | Phản hồi status |
app.route()
Bạn có thể tạo các trình route handlers
có thể điều khiển được cho một Route paths
bằng cách sử dụng app.route()
. Bởi vì đường dẫn được chỉ định tại một vị trí duy nhất, việc tạo các route
theo mô-đun
rất hữu ích, cũng như giảm bớt sự dư thừa và lỗi chính tả.
Dưới đây là một ví dụ về các route handlers
được xác định bằng cách sử dụng app.route()
.
app.route('/book') .get((req, res) => {
res.send('Get a random book') }) .post((req, res) => {
res.send('Add a book') }) .put((req, res) => {
res.send('Update the book') })
express.Router
Sử dụng lớp express.Router
để tạo các trình xử lý Route
có thể xuất theo mô-đun
. Một Instance của Router
là một hệ thống các Route
và middleware
hoàn chỉnh; vì lý do này, nó thường được gọi là “mini-app
”. Đại khái nó có thể được coi như là một app hoàn chỉnh nhưng dạng module nhỏ trong một app lớn.
Ví dụ sau tạo một bộ Route
dưới dạng mô-đun
, tải một function middleware
trong đó, xác định một số Route
và sau đo import mô-đun Route
trên một đường dẫn trong ứng dụng chính.
Tạo tệp Route
có tên birds.js
trong thư mục của ứng dụng, với nội dung sau:
const express = require('express')
const router = express.Router() // middleware that is specific to this router
router.use((req, res, next) => { console.log('Time: ', Date.now()) next()
})
// define the home page route
router.get('/', (req, res) => { res.send('Birds home page')
})
// define the about route
router.get('/about', (req, res) => { res.send('About birds')
}) module.exports = router
Sau đó, import mô-đun Route
trong ứng dụng của chúng ta:
const birds = require('./birds') // ... app.use('/birds', birds)
Giờ đây, ứng dụng sẽ có thể xử lý các request đến /birds
và /birds/about
cũng như gọi hàm middleware
timeLog
cụ thể cho route.
Roundup
Như mọi khi, mình hy vọng bạn thích bài viết này và học thêm được điều gì đó mới.
Cảm ơn và hẹn gặp lại các bạn trong những bài viết tiếp theo! 😍
Nếu bạn thấy Blog này hay xin hãy cho mình một like và đăng ký để ủng hộ mình nhé. Thank you.😉