- vừa được xem lúc

Các câu lệnh SQL phổ biến nhất có thể bạn chưa biết

0 0 5

Người đăng: Phạm Đức Qúy

Theo Viblo Asia

1. Để truy cập vào database server chúng ta dùng câu lệnh sau:

mysql -u root -p
  • -u là username để đăng nhập ở đây username là root
  • -p là password dùng để đăng nhập, khi bạn thực hiện câu lệnh trên hệ thống sẽ mặc định yêu cầu bạn nhập mật khẩu

2. Tạo 1 user

CREATE USER 'your_username'@'localhost' IDENTIFIED BY 'your_user_password';

3. Gán quyền cho user vừa tạo

GRANT ALL PRIVILEGES ON *.* TO 'your_username'@'localhost';

Sau khi tạo user bạn cần phải gán quyền cho user để truy cập được vào Database

5. Hiển thị tất cả các Database

SHOW DATABASES;

image.png

6. Tạo mới một database

CREATE DATABASE IF NOT EXISTS database_name;

-database_name là tên database bạn muốn tạo

7. Xóa một database

DROP DATABASE IF EXISTS database_name;
  • database_name là tên database bạn muốn xóa

8. Chọn một database sử dụng

USE database_name; database_name là tên database bạn muốn sử dụng

9. Xem tất cả những table có trong database

SHOW TABLES;

image.png

10. Tạo 1 table

CREATE TABLE IF NOT EXISTS table_name(
column_list
);

Ví dụ: Chúng ta sẽ tạo 1 table có tên là customer và 4 có field là id, username, phone, email

CREATE TABLE IF NOT EXISTS `customer` ( `id` int(11) NOT NULL auto_increment, `username` varchar(20) NOT NULL default '0', `phone` varchar(20) NOT NULL default '0', `email` varchar(20) NOT NULL default '0', PRIMARY KEY (`id`)
);

image.png

11. Xem toàn bộ column của 1 table

DESCRIBE table_name;

image.png

12. Thêm 1 cột column vào trong table

ALTER TABLE table_name ADD COLUMN column_name;

Ví dụ: Thêm 1 column password vào trong table customer

ALTER TABLE customer ADD COLUMNpasswordvarchar(120) NOT NULL default '0';

12. Xóa 1 column

ALTER TABLE table_name DROP COLUMN column_name;

Ví dụ: Xóa column password vào trong table customer

ALTER TABLE customer DROP COLUMNpassword;

13. Chỉnh sửa tên và kiểu dữ liệu của 1 column

ALTER TABLE table_name MODIFY COLUMN column_name datatype;

Ví dụ:

ALTER TABLE customer MODIFY COLUMNphoneint(11);

13. Truy vấn dữ liệu từ một hoặc nhiều bảng sử dụng select

SELECT column1, column2 FROM table_name WHERE condition;

Ví dụ:

SELECT email, username FROM customer WHERE id = 1;

14. Insert dữ liệu vào bảng:

INSERT INTO table_name (column1, column2) VALUES (value1, value2);

Ví dụ:

INSERT INTO customer (email, username) VALUES (test@gmail.com, Phạm Qúy);

15. Update dữ liệu trong bảng:

UPDATE table_name SET column1 = value1, column2 = value2 WHERE condition;

Ví dụ:

UPDATE customer SET email =test1@gmail.com, username =Phạm Qúy 2WHERE id = 1;

16. Import một database

mysql -u username -p database_name < file.sql

17. Export một database

mysqldump -u username -p database_name > file.sql

18. Export toàn bộ Database

mysqldump -u root -p --all-databases > all_databases.sql

19. Remote vào để exoport database

mysqldump -h host_name -u root -p > database.sql

Ví dụ:

mysqldump -h 10.25.320.12 -u root -p > database.sql

20. Remote vào Database

mysql -h host_name -u root-p Ví dụ: mysql -h 10.25.320.12 -u root -p > database.sql

Bình luận