- vừa được xem lúc

[Design Patterns] Data Access Object

0 0 25

Người đăng: Semi Art

Theo Viblo Asia

Data Access Object, hay DAO, được sử dụng để phân tách lớp xử lý dữ liệu bậc thấp khỏi các lớp xử lý logic hoạt động bậc cao của phần mềm. Dưới đây là các thành phần của DAO.

  • Một interface DAO - để tạo giao diện các thao tác hay các tác vụ tính toán sẽ thực hiện trên các object dữ liệu.
  • Một class triển khai DAO - để truy vấn dữ liệu từ một nguồn nào đó như database/xml hoặc một cơ chế lưu trữ nào đó khác.
  • Model Object hay Value Object - là object mô tả thực thể dữ liệu.

Áp dụng triển khai

  • Chúng ta sẽ tạo một class Student làm Value Object.
  • StudentDAO là một abstract để giao tiếp với code client bên ngoài.
  • Và ImplementDAO để triển khai StudentDAO.

Bước 1

Tạo class Student.

daopattern/Student.java

package daopattern; public class Student { private int roll; private String name; public Student() { roll = 0; name = ""; } public Student(int roll, String name) { this.roll = roll; this.name = name; } public static Student clone(Student std) { return new Student(std.getRoll(), std.getName()); } public int getRoll() { return roll; } public String getName() { return name; } public Student setName(String name) { this.name = name; return this; }
}

Bước 2

Tạo abstract StudentDAO.

daopattern/StudentDAO.java

package daopattern; import java.util.List; public abstract class StudentDAO { protected List<Student> studentList; public static StudentDAO createInstance() { return new ImplementDAO(); } public abstract List<Student> getAllStudents(); public abstract Student getStudent(int roll); public abstract StudentDAO addStudent(Student std); public abstract StudentDAO updateStudent(Student std); public abstract StudentDAO deleteStudent(Student std);
}

Bước 3

Tạo class ImplementDAO triển khai các phương thức giao tiếp của StudentDAO.

daopattern/ImplementDAO.java

package daopattern; import java.util.ArrayList;
import java.util.List; class ImplementDAO
extends StudentDAO { public ImplementDAO() { connectDatabase(); } @Override public List<Student> getAllStudents() { return studentList .stream() .map((std) -> Student.clone(std)) .toList(); } @Override public Student getStudent(int roll) { return studentList .stream() .filter((std) -> std.getRoll() == roll) .toList() .get(0); } @Override public StudentDAO addStudent(Student std) { studentList.add(std); return this; } @Override public StudentDAO updateStudent(Student std) { studentList.get(std.getRoll()).setName(std.getName()); return this; } @Override public StudentDAO deleteStudent(Student std) { studentList.remove(std.getRoll()); return this; } private StudentDAO connectDatabase() { studentList = new ArrayList<Student>(); Student std1 = new Student(0, "John"); studentList.add(std1); Student std2 = new Student(1, "Micheal"); studentList.add(std2); return this; }
}

Bước 4

Sử dụng StudentDAO để thử hoạt động của pattern.

PatternDemo.java

import daopattern.Student;
import daopattern.StudentDAO; import java.util.List; public class PatternDemo { public static void main(String[] args) { StudentDAO stdDAO = StudentDAO.createInstance(); System.out.println("=== Print all student:"); printStudentList(stdDAO.getAllStudents()); System.out.println("=== Update first student"); Student firstStd = stdDAO.getStudent(0); System.out.println("Current:"); printStudent(firstStd); firstStd.setName("Kei"); System.out.println("To:"); printStudent(firstStd); stdDAO.updateStudent(firstStd); System.out.println("=== Print all student:"); printStudentList(stdDAO.getAllStudents()); } public static void printStudentList(List<Student> stdList) { stdList.stream().forEach((std) -> printStudent(std)); } public static void printStudent(Student std) { System.out.println("Roll: " + std.getRoll() + ", Name: " + std.getName()); }
}

Bước 5

Kiểm chứng lại kết quả được in ra ở console.

console

=== Print all student:
Roll: 0, Name: John
Roll: 1, Name: Micheal
=== Update first student
Current:
Roll: 0, Name: John
To:
Roll: 0, Name: Kei
=== Print all student:
Roll: 0, Name: Kei
Roll: 1, Name: Micheal

Bình luận

Bài viết tương tự

- vừa được xem lúc

Closure trong Javascript - Phần 2: Định nghĩa và cách dùng

Các bạn có thể đọc qua phần 1 ở đây. Để mọi người không quên, mình xin tóm tắt gọn lại khái niệm lexical environment:.

0 0 67

- vừa được xem lúc

Var vs let vs const? Các cách khai báo biến và hằng trong Javascript

Dạo này mình tập tành học Javascript, thấy có 2 cách khai báo biến khác nhau nên đã tìm tòi sự khác biệt. Nay xin đăng lên đây để mọi người đọc xong hy vọng phân biệt được giữa let và var, và sau đó là khai báo hằng bằng const.

0 0 47

- vừa được xem lúc

VueJS: Tính năng Mixins

Chào mọi người, hôm nay mình sẽ viết về Mixins và 1 số vấn đề trong sử dụng Mixins hay ho mà mình gặp trong dự án thực. Trích dẫn từ trang chủ của VueJS:.

0 0 41

- vừa được xem lúc

Asset Pipeline là cái chi chi?

Asset Pipeline. Asset pipeline là cái chi chi. . Giải thích:.

0 0 75

- vừa được xem lúc

Tạo data table web app lấy dữ liệu từ Google Sheets sử dụng Apps Script

Google Sheets là công cụ tuyệt vời để lưu trữ bảng tính trực tuyến, bạn có thể truy cập bảng tính bất kỳ lúc nào ở bất kỳ đâu và luôn sẵn sàng để chia sẻ với người khác. Bài này gồm 2 phần.

0 0 280

- vừa được xem lúc

Học Deep Learning trên Coursera miễn phí

Bạn muốn bắt đầu với Deep Learning nhưng không biết bắt đầu từ đâu? Bạn muốn có một công việc ở mức fresher về Deep Learning? Bạn muốn khoe bạn bè về kiến thức Deep Learning của mình. Bắt đầu từ đâu.

0 0 50