- Jobs được thiết kế để quản lý công việc một cách hàng loạt, nơi các pods có thể thực thi một hoặc nhiều.
- Mặc định, jobs là được thực thi 1 pod cho đến khi thành công và chấm dứt.
- Trong jobs, có 3 loại đơn giản đó là
one-shot
,paralle
vàworkqueue
, trong bài này mình sẽ nói đếnone-shot
vàparallel
.
One-shot
- One-shot là jobs cung cấp một phương thức để chạy duy nhất 1 pod cho đến khi thành công và kết thúc.
- Trong ví dụ, mình sẽ deploy 1
pod ubuntu
và echo ra dòng chữhello, i am opendev
. - oneshot.yaml
apiVersion: batch/v1
kind: Job
metadata: name: ubuntu
spec: template: metadata: name: ubuntu spec: containers: - name: ubuntu image: ubuntu command: ["bash"] args: ["-c", "echo hello, i am opendev "] restartPolicy: Never
- run câu lệnh:
kubectl apply -f oneshot.yaml
- kiểm tra xem jobs:
kubectl get jobs
- kiểm tra xem pods:
kubectl get pods
- Sau khi pod run complete, mình kiểm tra xem log của pod có phải là
hello, i am opendev
không, nếu có log như vậy là thành công rồi.
Parallelism
- Bây giờ có 1 usecase đòi hỏi thời gian xử lý lâu, và muốn tăng tốc độ xử lý lên thì có thể dùng parallel.
- Mình sẽ chạy parallel 1 lần là 3 pod, chạy 3 lần với 9 pod hoàn thành.
- parallel.yaml
apiVersion: batch/v1
kind: Job
metadata: name: ubuntu
spec: parallelism: 3 completions: 9 template: metadata: name: ubuntu spec: containers: - name: ubuntu image: ubuntu command: ["bash"] args: ["-c", "echo hello, i am opendev "] restartPolicy: Never
- Giải thích:
- trong
yaml
cần thêm 2 thuộc tính trongspec
:parallelism
là số lượng pods thực hiện đồng thời,completions
là số lượng pods cần phải hoàn thành.
- trong
- run câu lệnh get pod
kubectl get pods
- Kiểm tra job đã thực thi được bao nhiêu pod complete:
kubectl get jobs
- Mình đã demo đơn giản về jobs:
oneshot
vàparallel
, có gì thắc mắc thì liên hệ mình hỗ trợ thêm.
Cảm ơn.