- vừa được xem lúc

Perfect Gerund – Danh động từ hoàn thành trong tiếng Anh

0 0 3

Người đăng: EIV Education

Theo Viblo Asia

Câu bị động trong tiếng Anh là một trong những ngữ pháp rất quan trọng và thông dụng. Do đó, bạn cần phải nắm vững và ôn luyện thật kĩ chủ điểm ngữ pháp này. Hãy cùng EIV Education theo dõi bài viết dưới đây nhé.

Câu bị động trong tiếng Anh là gì?

Câu bị động trong tiếng Anh còn được gọi là Passive Voice – loại câu nhấn mạnh chủ ngữ chịu sự tác động của một hành động nào đó. Các thì trong câu bị động thường tuân theo thì trong câu chủ động.

Viết lại câu ở dạng bị động là một trong những điểm ngữ pháp khó trong tiếng Anh do chúng có rất nhiều trường hợp. Do đó, ta cần phải tìm hiểu và ghi nhớ thật kỹ kiến thức cũng như áp dụng thêm nhiều bài tập để nắm chắc kiến thức về câu bị động.

Công thức của câu bị động trong tiếng Anh

Câu bị động được chuyển từ câu chủ động có chứa ngoại động từ, hiểu đơn giản là một đối tượng bị chủ thể tác động lên nó. Do đó, khi đổi đối tượng bị tác động lên làm chủ ngữ cuối câu phải có “by (bởi)” của chủ thể tác động.

1. Chủ ngữ là người trực tiếp gây ra hành động

Chúng ta sử dụng công thức bị động như sau: S + be + V3/Ved + by + …

Ví dụ: My father is cleaning the floor → The floor is being cleaned by my father. Tim bought this car last night → This car was bought by Tim last night. He stole my bicycle → My bicycle was stolen. Tuy nhiên, bạn cần chú ý các điểm sau đây khi chuyển sang câu bị động:

Các thì trong câu chủ động sẽ thường lui về một thì khi chuyển sang câu bị động. Nếu chủ ngữ trong câu chủ động thường không xác định cụ thể như: they, everyone, someone, anyone, people,..thì không cần đưa vào câu chủ động và bỏ “by”. Ngoài ra, chủ thể tác động trong câu chủ động có thể được nhắc đến hoặc không trong câu bị động. Nếu câu có hai tân ngữ thì muốn nhấn mạnh tân ngữ nào thì sẽ dùng tân ngữ đó chuyển thành chủ ngữ trong câu bị động. Ví dụ: She sent me a letter → She sent a letter to me → I was sent a letter by her.

2. Chủ ngữ là vật gián tiếp gây ra hành động

Trong trường hợp này, ta có công thức sau: S + be + V3/Ved + with + … Ví dụ: I broke the window with a brick. → The window was broken with a brick. He closes the door with a key. → The door is closed with a key. 3. Chủ ngữ là people, someone, everyone, anyone,… Trong trường hợp chủ ngữ của câu là people, anyone, someone, everyone, they,… thì ta không nhất thiết phải đưa vào khi viết lại câu bị động. Nghĩa là ta cũng lược bỏ đi từ “by + O” trong câu bị động.

Ví dụ: Somebody gave Lan a present. → Lan was given a present. They have already finished the project. → The project has already been finished.

Các bước chuyển đổi câu bị động trong tiếng Anh

Bước 1: Xác định đối tượng chịu tác động trong câu, tức là tân ngữ trong câu chủ động.

Bước 2: Đưa đối tượng tác động ra trước làm chủ ngữ đồng thời thì của động từ trong câu sẽ phải chuyển đổi lùi về một thì.

Bước 3: Thêm “be” và biến đổi nó theo thì của câu chủ động. Do đó, khi chuyển đổi cần quan sát động từ ở câu chủ động.

Bước 4: Thêm “by” nếu chủ ngữ là tên riêng hoặc chủ ngữ được xác định ở câu chủ động vào sau động từ đi trước. Nếu chủ ngữ trong câu chủ động là “they, someone, everyone, somebody,..” thì không cần thêm “by”. Nếu người thực hiện hành động là “I, we, you, she, he, it” thì khi chuyển nó xuống câu bị động thì thay đổi thành “ me, us, you, her, him, it” và thêm “by” trước những đại từ tân ngữ này.

Xem tiếp: https://eiv.edu.vn/cau-bi-dong-trong-tieng-anh/

Bình luận