- vừa được xem lúc

API Testing sử dụng Postman

0 0 24

Người đăng: Minh Thu Tran

Theo Viblo Asia

Postman là một công cụ cho phép kiểm thử API và xử lý các yêu cầu HTTP. Postman cho phép bạn tạo và gửi các yêu cầu HTTP và xem phản hồi từ server.

Lời đầu tiên mình xin chào mọi người, chúc mọi người có một ngày học tập và làm việc vui vẻ. Bài viết này mình sẽ giới thiệu về cách sử dụng Postman trong API Testing. Mình cùng vào nội dung bài viết nhé !

1. Postman

Postman là một công cụ cho phép kiểm thử API và xử lý các yêu cầu HTTP. Postman cho phép bạn tạo và gửi các yêu cầu HTTP và xem phản hồi từ server. Bạn có thể sử dụng Postman để gửi và nhận các yêu cầu HTTP bằng nhiều phương thức như GET, POST, PUT, DELETE, PATCH và nhiều hơn nữa. Postman cũng cung cấp các tính năng cho phép bạn tự động hóa các bài kiểm tra và xác thực, theo dõi yêu cầu HTTP và xuất kết quả kiểm thử.

  • GET: Lấy thông tin từ server theo URI được cung cấp và trả về kết quả dưới dạng JSON hoặc XML.

  • POST: Tạo mới một resource trên server theo URI được cung cấp và body gửi kèm. Trả về thông tin của resource mới được tạo.

  • PUT: Cập nhật một resource đã tồn tại trên server theo URI được cung cấp và body gửi kèm. Trả về thông tin của resource đã được cập nhật.

  • DELETE: Xóa một resource trên server theo URI được cung cấp và trả về thông tin của resource đã bị xóa.

NOTE: Trang web cung cấp các API example 🌐➡️ https://reqres.in/

2. GET

Sử dụng phương thức GET với URL sau Cho URL: https://reqres.in/api/users?page=2

Bước 1: Nhập URL sau đó chọn phương thức GET như hình image.png

Bước 2: Nhấn Send và quan sát

image.png

👉️ Kết quả trả về là danh sách với page = 2 đúng như yêu cầu của URL. Đây là cách đơn giản nhất sử dụng phương thức GET và bạn có thể hình dung ra công dụng của nó.

3. POST

Sử dụng phương thức POST cho URL sau: Cho URL: https://reqres.in/api/users/2

Bước 1: Nhập URL sau đó chọn phương thức POST như hình

image.png

Bước 2: Chọn Body 👉️ raw 👉️ chọn sang JSON

image.png

Bước 3: Nhập vào đoạn JSON dưới đây, với ý nghĩa tạo ra user với tên là "morpheus" và job là "zion resident"

{ "name": "morpheus", "job": "zion resident"
}

Bước 4: Chọn Send và quan sát kết quả

image.png

👉️ Kết quả trả về với user và job đúng như đoạn JSON yêu cầu, id là mã và createAt la thời gian khởi tạo, bạn không cần quá bận tâm đến những name ngoài JSON truyền vào.

3. PUT

Với URL giống như phương thức POST yêu cầu sử dụng URL đó cho phương thức PUT

Bước 1: Chọn thành PUT image.png

Bước 2: Tương tự như phương thức POST

Bước 3: Nhập vào đoạn JSON dưới đây, với ý nghĩa tạo ra user với tên là "morpheus" và job được update thành "clerk"

{ "name": "morpheus", "job": "clerk"
}

Bước 4: Chọn Send và quan sát kết quả

image.png

👉️ Kết quả trả về với user và job đã được update đúng như đoạn JSON yêu cầu, updateAt la thời gian update.

4. DELETE

Với URL giống như phương thức POST yêu cầu sử dụng URL đó cho phương thức DELETE

Bước 1: Chọn thành DELETE

image.png

Bước 2: Chọn Send và quan sát kết quả

image.png

👉️ Kết quả cho thấy không có gì ở phần body. Nhưng bạn hãy nhìn kĩ ở phần Status Code "204 No Content" có nghĩa là: chỉ ra rằng yêu cầu của khách hàng đã được xử lý thành công nhưng không có bất kỳ dữ liệu phản hồi nào được gửi trở lại. Mình đã có bài viết về các Status Code trong Series "API Testing với Postman"

5. Tổng kết

Bài viết này hướng dẫn cơ bản cách sử dụng các phương thức GET, POST, PUT, DELETE trong Postman. Hy vọng nó hữu ích với bạn, những bài viết sau mình sẽ đề cập sâu hơn các kiến thức khác về Postman.

Lời cuối mình cảm ơn mọi người đã đọc bài viết !

Bình luận

Bài viết tương tự

- vừa được xem lúc

API testing - Xử lý với array - Làm việc với "thời gian"

1. Xử lý array. Bài viết hôm nay sẽ chia sẻ về việc lưu cả 1 list vào trong environment. Mình xử dụng luôn api test của Postman: https://postman-echo.

0 0 39

- vừa được xem lúc

API Testing – Những lưu ý khi code API test - Reuse test script

1. Những lưu ý khi code API test. a. Postman – Workspace.

0 0 186

- vừa được xem lúc

API testing - Cách test API - Run Test Suites từ Runner

1. Cách test API như thế nào. . API chỉ là cầu nối nói chuyện giữa Client và Server.

0 0 54

- vừa được xem lúc

Mở đầu về API Testing

I.API là gì? ​. Trên phương diện khách quan:. API là cái cầu nối giữa client và server.

0 0 36

- vừa được xem lúc

Mở đầu về API Testing (Phần 2)

Như đã đề cập ở phần trước, link bài viết:. https://viblo.

0 0 98

- vừa được xem lúc

Sơ lược về mô hình Client-Server và giao thức HTTP

1. Mô hình Client-Server. Để hiểu được mô hình Client-Server, chúng ta hãy lấy 1 ví dụ nhỏ là: bạn muốn biết thời tiết của thành phố trong hôm nay. .

0 0 55