- vừa được xem lúc

Làm quen với protocol extensions

0 0 35

Người đăng: Khuat Van Dung

Theo Viblo Asia

Extension

Trước khi bắt đầu, chúng ta hãy cùng nhìn lại Extentions trên Swift. Chắc bạn nào đã từng code ios sử dụng ngôn ngữ Objective C thì sẽ biết rằng có một cái tên mang tư tưởng tương tự với Extensions trong Swift. Trong Objective C, nó được biết đến với một cái tên khác đó là "Category". Việc sử dụng Extensions giúp chúng ta có thể thêm các function vào trong các class, struct, enum or protocol một cách đơn giản. Lưu ý, chúng ta không thể mở rộng class/struct/protocol/enum với một stored property mới. Các bạn có thể đọc thêm ở trong Extensions

Protocol

Protocol giúp chúng ta tạo ra một bản thiết kế (bluesprint) bao gồm các function, properties , mà để sử dụng nó thì các class/struct/enumeration sẽ cần phải tuân theo bản thiết kế đó. Chúng ta có thể dễ ràng tạo ra một protocol như sau:

import UIKit protocol Actions { func goAhead()
} 

Ở trên, mình có tạo một protocol có tên là Actions, nó đại điện cho một bản thiết kế bao gồm các hành động, kịch bản ở đây sẽ là tạo một bản thiết kế bao gồm các actions, mà có thể dùng cho cả người mà động vật. Tiếp theo, mình sẽ tạo một struct có tên là Human, sau đó mình sẽ adopt function goAhead(). như sau:

struct Human: Actions { func goAhead() { print("Di thang") }
}

Lúc này, Human sẽ cần phải tuân theo bản thiết kế Actions, bằng cách sử dụng function goAhead. Tiếp theo, mình cũng sẽ tạo ra Animal, sau đó cũng sẽ cho nó adopt bản thiết kế Actions.

struct Animal: Actions { func goAhead() { print("Di thang") }
}

Sau khi cả Human và Animal đều đã conform với Actions, mình sẽ chạy thử, lúc này kết quả như sau:

Thay vì chỉ adopt một protocol, thì chúng ta có thể cùng lúc adopt nhiều protocol khác nhau. Ví dụ mình sẽ thêm 1 protocol có tên Dog:

protocol Dog { func bark()
}

Một chú chó thì sẽ biết sủa. Và mình sẽ tạo ra một struct có tên là Golden, nó đại diện cho giống chó Golden nổi tiếng:

struct Golden: Actions, Dog { func goAhead() { print("Di thang") } func bark() { print("Sua gau gau") }
}

Lúc này, chú chó Golden của chúng ta đã có thể vừa đi, vừa sủa =))

Protocol extensions

Chúng ta hãy cũng xem lại ví dụ phía trên, nếu như chú chó Golden của chúng ta không adopt phương thức bark() thì hệ thống sẽ báo lỗi.

struct Golden: Actions, Dog { func goAhead() { print("Di thang") }
}

Lỗi: Chúng ta có thể ngầm hiểu rằng, bất cứ chú chó nào cũng sẽ biết sủa, nhưng cũng sẽ vẫn có ngoại lệ 1 số con bị câm ?) Vậy làm sao để chúng ta vẫn adopt được protocol Dog để đảm bảo rằng tất cả những con chó khác đều sẽ biết sủa (bark) nhưng vẫn thỏa mãn rằng có 1 số con không thể sủa. Đây là lúc chúng ta sẽ sử dụng extensions. Để giúp bất kỳ chú chó nào cũng có thể sủa, vì chó thì thường sẽ sủa "gâu gâu", nên chúng ta sẽ để mặc định cho chúng như vậy. Ví dụ:

protocol Dog { func bark()
} extension Dog { func bark() { print("sua gau gau") }
}

Khi bất kỳ giống chó nào adopt protocol Dog, thì nó sẽ đều biết sủa "gâu gâu" giống nhau, ví dụ:

struct Golden: Actions, Dog { func goAhead() { print("Di thang") }
} let golden = Golden()
golden.goAhead() // di thang
golden.bark() // sua gau gau

Như ví dụ trên thì chúng ta có thể thấy rằng, việc khởi tạo code của function bark bên trong extension thì nó ngầm hiểu rằng các class/struct/enum sẽ không cần phải thêm function đó bên trong nó (Optional protocol functions), mà nó sẽ sử dụng luôn function đã được định nghĩa bên trong extension. Tuy nhiên nếu như với giống chó bị câm, ở đây mình sẽ tạo ra một con chó Poodle, không hề biết sủa.


struct Poodle: Actions,Dog { func goAhead() { print("di thang"); } func bark() { print("Bi cam"); }
} let poodle = Poodle()
poodle.goAhead() // di thang
poodle.bark() //bi cam

Thì lúc này, chúng ta có thể adopt lại function bark để thực hiện một hành động, chức năng riêng biệt thay vì giống các chú chó khác là sủa gâu gâu, thì chú chó này lại bị câm ?) Ngoài ra, chúng ta cũng có thể thêm các function khác cho protocol (Additional functionality) để các class/struct/enum mà đang adopt nó đều có thể sử dụng được. Ở extensions Dog phía trên, mình sẽ thêm 1 func nữa:


extension Dog { func bark() { print("sua gau gau") } func tailWagging() { print("vẫy đuôi") }
}

thì lúc này với cả chú chó Poodle và Golden ở trên đều sẽ có thể sử dụng được

let golden = Golden()
golden.goAhead()
golden.bark()
golden.tailWagging() // vẫy đuôi

Dưới đây là toàn bộ đoạn code trong bài

Kết bài

Mình xin phép dừng bài viết lại ở đây, bài viết bao gồm 1 chút lý thuyết và ví dụ minh họa, hy vọng nó dễ hiểu. Nếu các bạn muốn thì có thể đọc thêm về protocol và extension trong docs của Swift

Bình luận

Bài viết tương tự

- vừa được xem lúc

Chương 1 Bắt đầu với Protocol (Phần 1)

Chương 1. Khi Apple giới thiệu Swift 2 ở (WWDC) hội nghị lập trình viên.

0 0 27

- vừa được xem lúc

Mechanism of the data - transferring process among PCs

This article was formed thanks to my habit of studying. The content of the article is from many other articles on the Internet.

0 0 46

- vừa được xem lúc

Mạng máy tính - Một số khái niệm cơ bản

1. Mô hình OSI và TCP/IP. 1.1 Mô hình OSI.

0 0 19

- vừa được xem lúc

[Phần 1] Cơ bản về protocol cho lập trình viên

1. Protocol là gì. . .

0 0 14

- vừa được xem lúc

Hiểu websocket bằng ví dụ SIÊU THỰC TẾ

Đối với các website bình thường khi phía client ấn gửi một tập tin thì phía server nhận được và xử lí rồi trả về cho client. Và sẽ rất ít khi bạn thấy một trang web dùng công nghệ bình thường lại gửi

0 0 11

- vừa được xem lúc

[JavaNet p5] Network Protocol & WebServer

Bài viết được lấy từ https://truongphuoc.wordpress.

0 0 12