- vừa được xem lúc

Một số JavaScript Snippet hữu dụng - Phần 2

0 0 8

Người đăng: Hero Gustin

Theo Viblo Asia

Nối tiếp sersie nhỏ về JS snippets, chúng ta cùng tìm hiểu tiếp nhé!. Mọi người có thể xem phần 1 ở đây

21. difference

Trả về các phần tử ở mảng thử nhất mà mảng thứ 2 không có.

const difference = (x, y) => { const temp = new Set(y); return x.filter(val => !temp.has(val));
}; difference([1, 2, 3, 4], [1, 2, 5, 6]); // [3, 4]

22. differenceBy

Trả về các phần tử ở mảng thử nhất mà mảng thứ 2 không có với điều kiện đã cho

const differenceBy = (x, y, fn) => { const temp = new Set(y.map(fn)); return x.filter(val => !temp.has(fn(val)));
}; differenceBy([{ a: 1 }, { a: 2 }, {b: 3}], [{ a: 1 }], v => v.a); // [ { a: 2 }, {b: 3} ]

23. digitize

Nhận một số làm input và trả về một mảng các chữ số của nó.

const digitize = n => [...`${n}`].map(i => parseInt(i)); digitize(1234); // [1, 2, 3, 4]

24. Drop Elements

Return một mảng mới với n phần tử bị remove từ bên trái.

const drop = (arr, n = 1) => arr.slice(n); drop([1, 2, 3]); // [2,3]
drop([1, 2, 3], 2); // [3]
drop([1, 2, 3], 5); // []

24. dropRight

Return một mảng mới với n phần tử bị remove từ bên phải.

const dropRight = (arr, n = 1) => arr.slice(0, -n); dropRight([1, 2, 3]); // [1,2]
dropRight([1, 2, 3], 2); // [1]
dropRight([1, 2, 3], 5); // []

25. dropRightWhile

Return một mảng mới với n phần tử bị remove từ bên phải thỏa mãn điều kiện cho trước.

const dropRightWhile = (arr, func) => { while (arr.length > 0 && !func(arr[arr.length - 1])) arr = arr.slice(0, -1); return arr;
}; dropRightWhile([1, 2, 3, 4, 5], n => n <= 3); // [1, 2, 3]

26. dropWhile

Return một mảng mới với n phần tử bị remove từ bên phải thỏa mãn điều kiện cho trước.

const dropWhile = (arr, func) => { while (arr.length > 0 && !func(arr[0])) arr = arr.slice(1); return arr;
}; dropWhile([1, 2, 3, 4, 5], n => n > 3); // [4, 5]

27. elementContains

Kiểm tra phần tử cha có chưa phần tử con không

const elementContains = (parent, child) => parent !== child && parent.contains(child); elementContains(document.querySelector('head'), document.querySelector('title')); // true
elementContains(document.querySelector('body'), document.querySelector('body')); // false

28. Filter Duplicate Elements

Lọc các phần tử trùng lặp trong mảng

const filterNonUnique = arr => arr.filter(i => arr.indexOf(i) === arr.lastIndexOf(i)); filterNonUnique([1, 2, 2, 3, 4, 4, 5, 5, 5, 6]); // [1, 3, 6]

29. findKey

Return key đầu tiên thỏa mãn điều kiện đã cho.

const findKey = (obj, fn) => Object.keys(obj).find(key => fn(obj[key], key, obj)); findKey( { emma: { age: 31, active: false }, red: { age: 38, active: true }, taylor: { age: 40, active: true } }, item => item['active']
); // 'red'

30. findLast

Return phần tử cuối cùng thỏa mãn điều kiện đã cho.

const findLast = (arr, fn) => arr.filter(fn).pop(); findLast([1, 2, 3, 4], n => n % 2 === 0); // 4

31. flatten

Làm phẳng một mảng lên đến độ sâu được chỉ định bằng cách sử dụng đệ quy.

const flatten = (arr, depth = 1) => arr.reduce((a, v) => a.concat(depth > 1 && Array.isArray(v) ? flatten(v, depth - 1) : v), []); flatten([1, [2], 3, 4]); // [1, 2, 3, 4]
flatten([1, [2, [3, [4, 5], 6], 7], 8], 2); // [1, 2, 3, [4, 5], 6, 7, 8]

32. Get Days Between Dates

Lấy ra số ngày giữa 2 ngày được chỉ định

const getDaysDiffBetweenDates = (dateInitial, dateFinal) => (dateFinal - dateInitial) / (1000 * 3600 * 24); getDaysDiffBetweenDates(new Date('2021-05-01'), new Date('2021-05-10')); // 9

33. getStyle

Lấy giá trị của CSS cho một phần tử cụ thể.

const getStyle = (el, styleName) => getComputedStyle(el)[styleName]; getStyle(document.querySelector('div'), 'font-size'); // '16px'

34. hasClass

Kiểm tra xem class này có tồn tại không

const hasClass = (el, className) => el.classList.contains(className); hasClass(document.querySelector('span.test'), 'test'); // true

35. hide

Ẩn tất cả các phần tử được chỉ định.

const hide = (...el) => [...el].forEach(e => (e.style.display = 'none')); hide(document.querySelectorAll('a')); // Hides all <a> elements on the page

36. httpsRedirect

Redirect từ HTTP sang HTTPS cụ thể.

const httpsRedirect = () => { if (location.protocol !== 'https:') location.replace('https://' + location.href.split('//')[1]);
}; httpsRedirect(); // Nếu bạn đang ở url http://mydomain.com, bạn sẽ được chuyển đến url https://mydomain.com

37. indexOfAll

Return về mảng các chỉ mục của phần tử muốn tìm. Nếu phần tử không tồn tại sẽ trả về mảng rỗng

const indexOfAll = (arr, val) => arr.reduce((acc, el, i) => (el === val ? [...acc, i] : acc), []); indexOfAll([1, 2, 3, 1, 2, 3], 2); // [1, 4]
indexOfAll([1, 2, 3, 1, 2, 3], 4); // []

38. insertAfter

Chèn một chuỗi HTML vào sau một phần tử cụ thể.

const insertAfter = (el, htmlString) => el.insertAdjacentHTML('afterend', htmlString); insertAfter(document.getElementById('myId'), '<p>Viblo May Fest</p>'); // <div id="myId">...</div> <p>Viblo May Fest</p>

39. insertBefore

Chèn một chuỗi HTML vào trước một phần tử cụ thể.

const insertBefore = (el, htmlString) => el.insertAdjacentHTML('beforebegin', htmlString); insertBefore(document.getElementById('myId'), '<p>Viblo May Fest</p>'); // <p>Viblo May Fest</p> <div id="myId">...</div>

40. intersection

Trả về 1 mảng chứa các phần tử tồn tại ở cả 2 mảng đã cho.

const intersection = (a, b) => { const s = new Set(b); return a.filter(x => s.has(x));
}; intersection([1, 2, 3, 6], [4, 2, 1]); // [1, 2]

41. intersectionBy

Trả về danh sách các phần tử tồn tại trong cả hai mảng sau khi hàm fn được thực thi cho từng phần tử của cả hai mảng.

const intersectionBy = (a, b, fn) => { const s = new Set(b.map(fn)); return a.filter(x => s.has(fn(x)));
}; intersectionBy([{ a: 1 }, { a: 2 }, {b: 3}], [{ a: 1 }, {b: 2}], v => v.a); // [ { a: 1 }, {b: 3} ]

Phần 2 xin phép lại tại đây. Hẹn mọi người ở phần 3 nhé!

Thanks for reading?

Bình luận

Bài viết tương tự

- vừa được xem lúc

Giới thiệu Typescript - Sự khác nhau giữa Typescript và Javascript

Typescript là gì. TypeScript là một ngôn ngữ giúp cung cấp quy mô lớn hơn so với JavaScript.

0 0 528

- vừa được xem lúc

Bạn đã biết các tips này khi làm việc với chuỗi trong JavaScript chưa ?

Hi xin chào các bạn, tiếp tục chuỗi chủ đề về cái thằng JavaScript này, hôm nay mình sẽ giới thiệu cho các bạn một số thủ thuật hay ho khi làm việc với chuỗi trong JavaScript có thể bạn đã hoặc chưa từng dùng. Cụ thể như nào thì hãy cùng mình tìm hiểu trong bài viết này nhé (go).

0 0 436

- vừa được xem lúc

Một số phương thức với object trong Javascript

Trong Javascript có hỗ trợ các loại dữ liệu cơ bản là giống với hầu hết những ngôn ngữ lập trình khác. Bài viết này mình sẽ giới thiệu về Object và một số phương thức thường dùng với nó.

0 0 158

- vừa được xem lúc

Tìm hiểu về thư viện axios

Giới thiệu. Axios là gì? Axios là một thư viện HTTP Client dựa trên Promise.

0 0 149

- vừa được xem lúc

Imports và Exports trong JavaScript ES6

. Giới thiệu. ES6 cung cấp cho chúng ta import (nhập), export (xuất) các functions, biến từ module này sang module khác và sử dụng nó trong các file khác.

0 0 113

- vừa được xem lúc

Bài toán đọc số thành chữ (phần 2) - Hoàn chỉnh chương trình dưới 100 dòng code

Tiếp tục bài viết còn dang dở ở phần trước Phân tích bài toán đọc số thành chữ (phần 1) - Phân tích đề và những mảnh ghép đầu tiên. Bạn nào chưa đọc thì có thể xem ở link trên trước nhé.

0 0 249