Nối tiếp sersie nhỏ về JS snippets, chúng ta cùng tìm hiểu tiếp nhé!. Mọi người có thể xem phần 1 ở đây
21. difference
Trả về các phần tử ở mảng thử nhất mà mảng thứ 2 không có.
const difference = (x, y) => { const temp = new Set(y); return x.filter(val => !temp.has(val));
}; difference([1, 2, 3, 4], [1, 2, 5, 6]); // [3, 4]
22. differenceBy
Trả về các phần tử ở mảng thử nhất mà mảng thứ 2 không có với điều kiện đã cho
const differenceBy = (x, y, fn) => { const temp = new Set(y.map(fn)); return x.filter(val => !temp.has(fn(val)));
}; differenceBy([{ a: 1 }, { a: 2 }, {b: 3}], [{ a: 1 }], v => v.a); // [ { a: 2 }, {b: 3} ]
23. digitize
Nhận một số làm input và trả về một mảng các chữ số của nó.
const digitize = n => [...`${n}`].map(i => parseInt(i)); digitize(1234); // [1, 2, 3, 4]
24. Drop Elements
Return một mảng mới với n phần tử bị remove từ bên trái.
const drop = (arr, n = 1) => arr.slice(n); drop([1, 2, 3]); // [2,3]
drop([1, 2, 3], 2); // [3]
drop([1, 2, 3], 5); // []
24. dropRight
Return một mảng mới với n phần tử bị remove từ bên phải.
const dropRight = (arr, n = 1) => arr.slice(0, -n); dropRight([1, 2, 3]); // [1,2]
dropRight([1, 2, 3], 2); // [1]
dropRight([1, 2, 3], 5); // []
25. dropRightWhile
Return một mảng mới với n phần tử bị remove từ bên phải thỏa mãn điều kiện cho trước.
const dropRightWhile = (arr, func) => { while (arr.length > 0 && !func(arr[arr.length - 1])) arr = arr.slice(0, -1); return arr;
}; dropRightWhile([1, 2, 3, 4, 5], n => n <= 3); // [1, 2, 3]
26. dropWhile
Return một mảng mới với n phần tử bị remove từ bên phải thỏa mãn điều kiện cho trước.
const dropWhile = (arr, func) => { while (arr.length > 0 && !func(arr[0])) arr = arr.slice(1); return arr;
}; dropWhile([1, 2, 3, 4, 5], n => n > 3); // [4, 5]
27. elementContains
Kiểm tra phần tử cha có chưa phần tử con không
const elementContains = (parent, child) => parent !== child && parent.contains(child); elementContains(document.querySelector('head'), document.querySelector('title')); // true
elementContains(document.querySelector('body'), document.querySelector('body')); // false
28. Filter Duplicate Elements
Lọc các phần tử trùng lặp trong mảng
const filterNonUnique = arr => arr.filter(i => arr.indexOf(i) === arr.lastIndexOf(i)); filterNonUnique([1, 2, 2, 3, 4, 4, 5, 5, 5, 6]); // [1, 3, 6]
29. findKey
Return key đầu tiên thỏa mãn điều kiện đã cho.
const findKey = (obj, fn) => Object.keys(obj).find(key => fn(obj[key], key, obj)); findKey( { emma: { age: 31, active: false }, red: { age: 38, active: true }, taylor: { age: 40, active: true } }, item => item['active']
); // 'red'
30. findLast
Return phần tử cuối cùng thỏa mãn điều kiện đã cho.
const findLast = (arr, fn) => arr.filter(fn).pop(); findLast([1, 2, 3, 4], n => n % 2 === 0); // 4
31. flatten
Làm phẳng một mảng lên đến độ sâu được chỉ định bằng cách sử dụng đệ quy.
const flatten = (arr, depth = 1) => arr.reduce((a, v) => a.concat(depth > 1 && Array.isArray(v) ? flatten(v, depth - 1) : v), []); flatten([1, [2], 3, 4]); // [1, 2, 3, 4]
flatten([1, [2, [3, [4, 5], 6], 7], 8], 2); // [1, 2, 3, [4, 5], 6, 7, 8]
32. Get Days Between Dates
Lấy ra số ngày giữa 2 ngày được chỉ định
const getDaysDiffBetweenDates = (dateInitial, dateFinal) => (dateFinal - dateInitial) / (1000 * 3600 * 24); getDaysDiffBetweenDates(new Date('2021-05-01'), new Date('2021-05-10')); // 9
33. getStyle
Lấy giá trị của CSS cho một phần tử cụ thể.
const getStyle = (el, styleName) => getComputedStyle(el)[styleName]; getStyle(document.querySelector('div'), 'font-size'); // '16px'
34. hasClass
Kiểm tra xem class này có tồn tại không
const hasClass = (el, className) => el.classList.contains(className); hasClass(document.querySelector('span.test'), 'test'); // true
35. hide
Ẩn tất cả các phần tử được chỉ định.
const hide = (...el) => [...el].forEach(e => (e.style.display = 'none')); hide(document.querySelectorAll('a')); // Hides all <a> elements on the page
36. httpsRedirect
Redirect từ HTTP sang HTTPS cụ thể.
const httpsRedirect = () => { if (location.protocol !== 'https:') location.replace('https://' + location.href.split('//')[1]);
}; httpsRedirect(); // Nếu bạn đang ở url http://mydomain.com, bạn sẽ được chuyển đến url https://mydomain.com
37. indexOfAll
Return về mảng các chỉ mục của phần tử muốn tìm. Nếu phần tử không tồn tại sẽ trả về mảng rỗng
const indexOfAll = (arr, val) => arr.reduce((acc, el, i) => (el === val ? [...acc, i] : acc), []); indexOfAll([1, 2, 3, 1, 2, 3], 2); // [1, 4]
indexOfAll([1, 2, 3, 1, 2, 3], 4); // []
38. insertAfter
Chèn một chuỗi HTML vào sau một phần tử cụ thể.
const insertAfter = (el, htmlString) => el.insertAdjacentHTML('afterend', htmlString); insertAfter(document.getElementById('myId'), '<p>Viblo May Fest</p>'); // <div id="myId">...</div> <p>Viblo May Fest</p>
39. insertBefore
Chèn một chuỗi HTML vào trước một phần tử cụ thể.
const insertBefore = (el, htmlString) => el.insertAdjacentHTML('beforebegin', htmlString); insertBefore(document.getElementById('myId'), '<p>Viblo May Fest</p>'); // <p>Viblo May Fest</p> <div id="myId">...</div>
40. intersection
Trả về 1 mảng chứa các phần tử tồn tại ở cả 2 mảng đã cho.
const intersection = (a, b) => { const s = new Set(b); return a.filter(x => s.has(x));
}; intersection([1, 2, 3, 6], [4, 2, 1]); // [1, 2]
41. intersectionBy
Trả về danh sách các phần tử tồn tại trong cả hai mảng sau khi hàm fn được thực thi cho từng phần tử của cả hai mảng.
const intersectionBy = (a, b, fn) => { const s = new Set(b.map(fn)); return a.filter(x => s.has(fn(x)));
}; intersectionBy([{ a: 1 }, { a: 2 }, {b: 3}], [{ a: 1 }, {b: 2}], v => v.a); // [ { a: 1 }, {b: 3} ]
Phần 2 xin phép lại tại đây. Hẹn mọi người ở phần 3 nhé!
Thanks for reading