- vừa được xem lúc

Sorting in Java

0 0 32

Người đăng: Hoàng Tiến

Theo Viblo Asia

<h1 align="center"> Sorting in Java:

1. Sắp xếp mảng (Array)

Để sắp xếp các phần tử của mảng, chúng ta sử dụng lớp tiện ích Arrays.sort().

  • Arrays.sort(arr) : Sắp xếp tất cả các phần tử của mảng
  • Arrays.sort(arr, fromIndex, toIndex) : Sắp xếp một phần của mảng
  • Arrays.parallelSort.sort(arr) : Sắp xếp tất cả các phần tử của mảng theo cách xử lý song song. Phương thức này chia nhỏ một mảng thành nhiều mảng con và thực hiện sắp xếp trên các mảng con này một cách song song trên các luồng (Thread) khác nhau, sau đó merge lại để có một mảng được sắp xếp hoàn chình.
  • Arrays.parallelSort.sort(arr, fromIndex, toIndex) : Sắp xếp một phần của mảng theo cách xử lý song song.
import java.util.Arrays; public class SortedArrayExample { public static final int NUMBERS[] = { 5, 1, 2, 4, 3, 6, 7, 9, 8 }; public static void main(String[] args) { // Sorting Complete Array int arr1[] = Arrays.copyOf(NUMBERS, NUMBERS.length); Arrays.sort(arr1); System.out.println(Arrays.toString(arr1)); // => [1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9] // Sorting Part of an Array int arr2[] = Arrays.copyOf(NUMBERS, NUMBERS.length); Arrays.sort(arr2, 2, 5); System.out.println(Arrays.toString(arr2)); // => [5, 1, 2, 3, 4, 6, 7, 9, 8] // Java 8 parallelSort int arr3[] = Arrays.copyOf(NUMBERS, NUMBERS.length); Arrays.parallelSort(arr3); System.out.println(Arrays.toString(arr3)); // => [1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9] }
}

2. Sắp xếp danh sách (List)

Để sắp xếp các phần tử của danh sách, chúng ta sử dụng lớp tiện ích Collections.sort().

import java.util.ArrayList;
import java.util.Arrays;
import java.util.Collections;
import java.util.List; public class SortedListExample { public static final List<Integer> NUMBERS = Arrays.asList( 5, 1, 2, 4, 3, 6, 7, 9, 8 ); public static void main(String[] args) { // Sorting a List List<Integer> list1 = new ArrayList<>(NUMBERS); Collections.sort(list1); System.out.println(list1); // => [1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9] }
}

3. Sắp xếp tập hợp (Set)

Chúng ta phải sử dụng LinkedHashSet để có thể giữ được thứ tự các phần tử trong một tập hợp.

Lớp tiện ích Collections chỉ hỗ trợ sắp xếp các phần tử trong một List. Do đó, để có thể sắp xếp được một Set chúng ta cần chuyển một Set qua một List, sau đó thực hiện sắp xếp danh sách này và cuối cùng thực hiện chuyển List về Set.

import java.util.ArrayList;
import java.util.Arrays;
import java.util.Collections;
import java.util.LinkedHashSet;
import java.util.List;
import java.util.Set; public class SortedSetExample { public static final List<Integer> NUMBERS = Arrays.asList( 5, 1, 2, 4, 3, 6, 7, 9, 8 ); public static void main(String[] args) { // Original data Set<Integer> set1 = new LinkedHashSet<>(NUMBERS); // Convert Set to List List<Integer> list1 = new ArrayList<>(set1); // Sorting a List Collections.sort(list1); // Convert List to Set set1 = new LinkedHashSet<>(list1); System.out.println(set1); // => [1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9] }
}

4. Sắp xếp Map

Để có thể lưu trữ được thứ tự các phần tử của Map, chúng ta phải sử dụng LinkedHashMap.

Một Map gồm 2 thành phần Key và Value. Do đó, chúng ta có thể sắp xếp theo Key hoặc Value tùy theo nhu cầu sử dụng.

  • Sắp xếp Map theo Key:

  • Lớp tiện ích Collections chỉ hỗ trợ sắp xếp các phần tử trong một List. Do đó, để có thể sắp xếp được một Map chúng ta cần chuyển một Map qua một List, sau đó thực hiện sắp xếp danh sách này và cuối cùng thực hiện chuyển List về Map.
import java.util.ArrayList;
import java.util.Collections;
import java.util.Comparator;
import java.util.HashMap;
import java.util.LinkedHashMap;
import java.util.List;
import java.util.Map;
import java.util.Map.Entry; public class SortedMapExample { public static void main(String[] args) { // Original data Map<Integer, String> map = new HashMap<>(); map.put(44, "Four"); map.put(22, "Two"); map.put(33, "Three"); map.put(55, "Five"); map.put(11, "One"); // Convert list to map List<Map.Entry<Integer, String>> list1 = new ArrayList<>(map.entrySet()); // Create a comparator to sort by key Comparator<Entry<Integer, String>> keyComparator = new Comparator<Entry<Integer, String>>() { @Override public int compare(Entry<Integer, String> o1, Entry<Integer, String> o2) { return o1.getKey().compareTo(o2.getKey()); } }; // Sorting a List Collections.sort(list1, keyComparator); // Convert List to Map Map<Integer, String> sortedMap = new LinkedHashMap<>(); for (Map.Entry<Integer, String> entry : list1) { sortedMap.put(entry.getKey(), entry.getValue()); } System.out.println("Original map: " + map); System.out.println("Sorted map: " + sortedMap); }
}
  • Sắp xếp Map theo Value:

  • Tương tự như sắp xếp theo Key, chúng ta chỉ việc viết lại phương thức Comparator so sánh theo value:
import java.util.ArrayList;
import java.util.Collections;
import java.util.Comparator;
import java.util.HashMap;
import java.util.LinkedHashMap;
import java.util.List;
import java.util.Map;
import java.util.Map.Entry; public class SortedMapExample2 { public static void main(String[] args) { // Original data Map<Integer, String> map = new HashMap<>(); map.put(44, "Four"); map.put(22, "Two"); map.put(33, "Three"); map.put(55, "Five"); map.put(11, "One"); // Convert list to map List<Map.Entry<Integer, String>> list1 = new ArrayList<>(map.entrySet()); // Create a comparator to sort by value Comparator<Entry<Integer, String>> valueComparator = new Comparator<Entry<Integer, String>>() { @Override public int compare(Entry<Integer, String> o1, Entry<Integer, String> o2) { return o1.getValue().compareTo(o2.getValue()); } }; // Sorting a List Collections.sort(list1, valueComparator); // Convert List to Map Map<Integer, String> sortedMap = new LinkedHashMap<>(); for (Map.Entry<Integer, String> entry : list1) { sortedMap.put(entry.getKey(), entry.getValue()); } System.out.println("Original map: " + map); System.out.println("Sorted map: " + sortedMap); }
}
  • Sắp xếp Map với phương thức được hỗ trợ trong Java 8:

  • comparingByKey()

  • comparingByKey(Comparator<? super K> cmp)

  • comparingByValue()

  • comparingByValue(Comparator<? super V> cmp)

import java.util.HashMap;
import java.util.LinkedHashMap;
import java.util.Map; public class SortedMapExample3 { public static void main(String[] args) { // Original data Map<Integer, String> map = new HashMap<>(); map.put(44, "Four"); map.put(22, "Two"); map.put(33, "Three"); map.put(55, "Five"); map.put(11, "One"); // sort by key Map<Integer, String> sortedMapByKey = new LinkedHashMap<>(); map.entrySet().stream() .sorted(Map.Entry.<Integer, String>comparingByKey()) .forEachOrdered(e -> sortedMapByKey.put(e.getKey(), e.getValue())); // sort by value Map<Integer, String> sortedMapByValue = new LinkedHashMap<>(); map.entrySet().stream() .sorted(Map.Entry.<Integer, String>comparingByValue()) .forEachOrdered(e -> sortedMapByValue.put(e.getKey(), e.getValue())); // print map System.out.println("Original map: " + map); System.out.println("Sorted map by key: " + sortedMapByKey); System.out.println("Sorted map by value: " + sortedMapByValue); }
}

5. Sắp xếp các đối tượng bất kỳ

Đôi khi chúng ta cần sắp xếp một danh sách đối tượng bất kỳ chẳng hạn như đối tượng Student, Employee, … Khi đó chúng ta cần định nghĩa một cách thức so sánh giữa các đối tượng để thực hiện sắp xếp.

Trong Java, đối với Arrays.sort() hoặc Collections.sort() chúng ta có 2 cách để cung cấp bộ Comparator:

  • Implement Comparable và override phương thức compareTo(T obj).
  • Implement Comparator và override phương thức compare(T obj1, T obj2).

Giá trị trả về của 2 phương thức này:

  • Nếu < 0 : giá trị ưu tiên của đối tượng thứ nhất lớn hơn đối tượng thứ hai. Khi thực hiện sắp xếp thì đối tượng thứ nhất sẽ đứng trước đối tượng thứ hai.

  • Nếu = 0 : cả 2 có độ ưu tiên bằng nhau.

  • Nếu > 0 : giá trị ưu tiên của đối tượng thứ nhất nhỏ hơn đối tượng thứ hai.

  • 5.1 Implement Comparable và override phương thức compareTo(T obj):

  • Đối với cách này, chúng ta cần thay đổi lớp gốc (original class), tức là lớp của đối tượng so sánh phải chỉnh sửa và implement Comparable src.java.JavaCore.Interface để cài đặt bộ so sánh.

public class Student implements Comparable<Student> { private int id; private String name; private int age; public Student(int id, String name, int age) { super(); this.id = id; this.name = name; this.age = age; } @Override public int compareTo(Student s) { return this.getName().compareTo(s.getName()); } public int getId() { return id; } public String getName() { return name; } public int getAge() { return age; } @Override public String toString() { return "Student [id=" + id + ", name=" + name + ", age=" + age + "]"; }
} public class SortedObjectExample1 { public static void main(String[] args) { List<Student> students = Arrays.asList( new Student(1, "One", 22), new Student(2, "Two", 18), new Student(3, "Three", 20), new Student(4, "Four", 19), new Student(5, "Five", 22) ); Collections.sort(students); // dành cho List // Arrays_Java.sort(student); // dành cho mảng. students.forEach(System.out::println); }
}

5.2. Implement Comparator và override phương thức compare(T obj1, T obj2):

Đối với cách này không làm thay đổi lớp gốc (original class). Chúng ta có thể tạo một class mới, sử dụng Anonymous function, inner class hoặc sử dụng lamda, implement Comparator src.java.JavaCore.Interface để cài đặt bộ so sánh.

import java.util.Arrays;
import java.util.Collections;
import java.util.Comparator;
import java.util.List; public class SortedObjectExample3 { public static void main(String[] args) { List<Student> students = Arrays.asList( // new Student(1, "One", 22), // new Student(2, "Two", 18), // new Student(3, "Three", 20), // new Student(4, "Four", 19), // new Student(5, "Five", 22) // ); // Anonymous function Comparator<Student> nameComparator1 = new Comparator<Student>() { @Override public int compare(Student s1, Student s2) { return s1.getName().compareTo(s2.getName()); } }; Collections.sort(students, nameComparator1); // Lambda Comparator<Student> nameComparator2 = (s1, s2) -> s1.getName().compareTo(s2.getName()); Collections.sort(students, nameComparator2); students.forEach(System.out::println); } // Inner class class NameComparator implements Comparator<Student> { @Override public int compare(Student s1, Student s2) { return s1.getName().compareTo(s2.getName()); } }
}

6. Sắp xếp danh sách đối tượng sử dụng phương thức tham chiếu trong Java 8

Ví dụ chúng ta có lớp Helper, lớp này chứa phương thức compareByAge(). Phương thức này hỗ trợ việc so sánh 2 đối tượng Student như bên dưới:

public class Helper { public static int compareByAge(Student s1, Student s2) { return s1.getAge() - s2.getAge(); }
} public class SortedObjectExample5 { public static void main(String[] args) { List<Student> students = Arrays.asList( new Student(1, "One", 22), new Student(2, "Two", 18), new Student(3, "Three", 20), new Student(4, "Four", 19), new Student(5, "Five", 22) ); Collections.sort(students, Helper::compareByAge); // Or students.sort(Helper::compareByAge); students.forEach(System.out::println); }
}

7. Sắp xếp theo nhiều điều kiện sử dụng Comparator.comparing() và Comparator.thenComparing() trong Java 8

Java 8 cung cấp hai API mới hữu ích cho việc sắp xếp các phần tử là: comparing() và thenComparing() trong interface Comparator. Hai phương thức này khá thuận tiện cho việc sắp xếp chuỗi nhiều điều kiện của Comparator.

cú pháp:

public static <T, U> Comparator<T> comparing( Function<? super T, ? extends U> keyExtractor) {} public static <T, U> Comparator<T> comparing( Function<? super T, ? extends U> keyExtractor, Comparator<? super U> keyComparator) {} default <U extends Comparable<? super U>> Comparator<T> thenComparing( Function<? super T, ? extends U> keyExtractor) {} default <U> Comparator<T> thenComparing( Function<? super T, ? extends U> keyExtractor, Comparator<? super U> keyComparator) {}

Example:

import java.util.Arrays;
import java.util.Collections;
import java.util.Comparator;
import java.util.List; public class SortedObjectExample5 { public static void main(String[] args) { List<Student> students = Arrays.asList( // new Student(1, "One", 22), // new Student(2, "Two", 18), // new Student(3, "Three", 20), // new Student(4, "Four", 19), // new Student(5, "Five", 22) // ); preJava8(students); java8(students); } private static void preJava8(List<Student> students) { Comparator<Student> comparator = new Comparator<Student>() { @Override public int compare(Student s1, Student s2) { if (s1.getAge() == s2.getAge()) { return s1.getName().compareTo(s2.getName()); } return s1.getAge() - s2.getAge(); } }; Collections.sort(students, comparator); System.out.println("PreJava8: "); students.forEach(System.out::println); } private static void java8(List<Student> students) { Comparator<Student> comparator = Comparator.comparing(Student::getAge).thenComparing(Student::getName); Collections.sort(students, comparator); // Or students.sort(comparator); System.out.println("\nJava8: "); students.forEach(System.out::println); }
}

8. Sắp xếp đảo ngược (Reverse Order):

Trước Java 8, chúng ta có thể sắp xếp đảo ngược một danh sách bằng cách đảo ngược bộ so sánh thông qua phương thức Collections.reverseOrder(comparator).

Với Java 8 cung cấp một phương thức khác giúp chúng ta có thể sắp xếp đảo ngược danh sách một cách trực tiếp thông qua phương thức comparator.reversed().

import java.util.Arrays;
import java.util.Collections;
import java.util.Comparator;
import java.util.List; public class SortedObjectExample7 { public static void main(String[] args) { List<Student> students = Arrays.asList( // new Student(1, "One", 22), // new Student(2, "Two", 18), // new Student(3, "Three", 20), // new Student(4, "Four", 19), // new Student(5, "Five", 22) // ); // Anonymous function Comparator<Student> nameComparator = new Comparator<Student>() { @Override public int compare(Student s1, Student s2) { return s1.getName().compareTo(s2.getName()); } }; Collections.sort(students, Collections.reverseOrder(nameComparator)); // Or Collections.sort(students, nameComparator.reversed()); students.forEach(System.out::println); }
}

Tài liệu tham khảo:

https://github.com/hoangtien2k3qx1/Java/tree/main/src/java/Sorting

Bình luận

Bài viết tương tự

- vừa được xem lúc

Để code ngắn gọn và tinh tế hơn trong Java

Lập trình khai báo (declarative programming) là một kĩ thuật mang lại rất nhiều lợi ích: code ngắn gọn hơn, dễ thay đổi, dễ bảo trì và mở rộng. Trong bài viết này, mình sẽ giới thiệu một số kĩ thuật đ

0 0 36

- vừa được xem lúc

Sử dụng Streams filter trong java 8

Trong bài này tôi sẽ minh họa làm thế nào để sử dụng stream filter(),collect(),findAny() hoặc orElse() trong java 8. Trong java 8 họ đã thêm stream api,nó tương tự như collection.

0 0 40

- vừa được xem lúc

[Java 8] Behavior Parameterization in Java.

Chào các bạn, hôm nay mình sẽ giới thiệu mọi người về Behavior Parameterization là gì và được implement trong java như thế nào thông qua ví dụ vô cùng đơn giản. Để dễ hiểu mình sẽ dùng cú pháp java 8

0 0 31

- vừa được xem lúc

Reference Data Type and Grabage Collector in Java

Reference Data Type and Grabage Collector. I.

0 0 23

- vừa được xem lúc

Annotation in Java

Annotation. .

0 0 24

- vừa được xem lúc

Static trong Java

Từ khóa static trong java:. .

0 0 19