- vừa được xem lúc

Static trong Java

0 0 8

Người đăng: Hoàng Tiến

Theo Viblo Asia

Từ khóa static trong java:

  • Từ khóa static được sử dụng để quản lý bộ nhớ tốt hơn và nó có thể được truy cập trực tiếp thông qua lớp mà không cần khởi tạo.
  • Từ khóa static thuộc về lớp chứ không thuộc về instance (thể hiện) của lớp.
  • Từ khóa static với các biến, các phương thức, các khối, các lớp lồng nhau(nested class).

Các trường hợp sử dụng static:

  1. Biến static (static variables): thì biến đó được gọi là biến tĩnh, hay biến static.
  2. Phương thức static (static methods): thì phương thức đó gọi là phương thức static.
  3. Khối static (static blocks): được sử dụng để khởi tạo thành viên dữ liệu static.
  4. Lớp static (static class):
    • Một class được có thể được đặt là static chỉ khi nó là một nested class.
    • Một nested static class có thể được truy cập mà không cần một object của outer class (lớp bên ngoài).
  5. Import static: cho phép import các thành viên tĩnh (static member) của một class hoặc package vào một class khác và sau đó sử dụng chúng như là thành viên của lớp đó.

1. Biến static (static variables) trong Java:

  • Biến static có thể được sử dụng làm thuộc tính chung, để dùng chung dữ liệu cho tất cả objects (hoặc instances ) của lớp đó và điều đó giúp cho chương trình tiết kiệm bộ nhớ hơn
public static final PI = 3.14;

2. Phương thức static (static methods):

Một số đặc điểm:

  • Một phương thức static thuộc lớp chứ không phải đối tượng của lớp.
  • Một phương thức static có thể được gọi mà không cần tạo khởi tạo (instance) của một lớp.
  • Phương thức static có thể truy cập biến static và có thể thay đổi giá trị của nó.
  • Một phương thức static chỉ có thể gọi một phương thức static khác, không thể gọi được một phương thức non-static.
  • Một phương thức static không thể được sử dụng từ khóa thissuper.
  • Người dùng không thể override (đè) phương thức static trong Java.
public class UsingStaticExample { public static void changeWebsite(String website) { MyWebsite.WEBSITE = website; } public static void main(String[] args) { UsingStaticExample.changeWebsite("https://gpcoder.com"); ex1.print(); }
}

3. Khối static (static blocks):

  • Khối static được dùng để khởi tạo hoặc thay đổi giá trị của các biến static.
  • Nó được thực thi trước phương thức main tại thời gian tải lớp.
  • Một class có thể có nhiều static blocks.
public class UsingStaticExample { private static String subject; public static ArrayList<Fruit> fruits; static { fruits = new ArrayList<Fruit>(); fruits.add(new Fruit("Apple")); fruits.add(new Fruit("Guava")); } static { System.out.println("Khối static được gọi"); } static { subject = "Khối static (static blocks)"; } UsingStaticExample () { System.out.println("hàm main() được gọi"); System.out.println("Subject = " + subject); } public static void main(String[] args) { UsingStaticExample ex1 = new UsingStaticExample(); }
}

4. Lớp static (static class):

  • Một class được có thể được đặt là static chỉ khi nó là một nested class.
  • Một nested static class có thể được truy cập mà không cần một object của outer class (lớp bên ngoài).
public class UsingStaticExample { private String subject; UsingStaticExample (String subject) { this.subject = subject; } // nested static class static class MyWebsite { public static String WEBSITE = "gpcoder.com"; } public void print() { System.out.println("Subject = " + subject); System.out.println("Website = " + MyWebsite.WEBSITE); } public static void main(String[] args) { UsingStaticExample ex1 = new UsingStaticExample("Core Java"); ex1.print(); }
}

5. Import static trong Java:

  • Java cho phép import các thành viên tĩnh (static member) của một class hoặc package vào một class khác.
public final class SystemConfig { public static final String USER_NAME = "hoangtien2k3"; public static final String PASSWORD = "12345"; public static final String EMAIL = "hoangtien2k3qx1@gmail.com"; private SystemConfig() { }
} public class StaticImportDemo { public static void main(String[] args) { System.out.println("Username: " + USER_NAME); System.out.println("Password: " + PASSWORD); System.out.println("Email: " + EMAIL); }
}

Tài liêu tham khảo:

https://github.com/hoangtien2k3qx1/Java/tree/main/src/java/Static

Bình luận

Bài viết tương tự

- vừa được xem lúc

Để code ngắn gọn và tinh tế hơn trong Java

Lập trình khai báo (declarative programming) là một kĩ thuật mang lại rất nhiều lợi ích: code ngắn gọn hơn, dễ thay đổi, dễ bảo trì và mở rộng. Trong bài viết này, mình sẽ giới thiệu một số kĩ thuật đ

0 0 23

- vừa được xem lúc

Sử dụng Streams filter trong java 8

Trong bài này tôi sẽ minh họa làm thế nào để sử dụng stream filter(),collect(),findAny() hoặc orElse() trong java 8. Trong java 8 họ đã thêm stream api,nó tương tự như collection.

0 0 30

- vừa được xem lúc

[Java 8] Behavior Parameterization in Java.

Chào các bạn, hôm nay mình sẽ giới thiệu mọi người về Behavior Parameterization là gì và được implement trong java như thế nào thông qua ví dụ vô cùng đơn giản. Để dễ hiểu mình sẽ dùng cú pháp java 8

0 0 21

- vừa được xem lúc

Reference Data Type and Grabage Collector in Java

Reference Data Type and Grabage Collector. I.

0 0 11

- vừa được xem lúc

Annotation in Java

Annotation. .

0 0 14

- vừa được xem lúc

Sorting in Java

<h1 align="center"> Sorting in Java:. 1. Sắp xếp mảng (Array). Để sắp xếp các phần tử của mảng, chúng ta sử dụng lớp tiện ích Arrays.

0 0 21