- vừa được xem lúc

Sử dụng MapView trên SwiftUI

0 0 21

Người đăng: Lê Thị Vân Anh

Theo Viblo Asia

Giới thiệu

Tìm kiếm địa danh, định hướng và chỉ đường là những những chức năng cơ bản mà các ứng dụng bản đồ số cung cấp cho người dùng. Trong bài viết hôm nay, ta sẽ từng bước sử dụng chức năng MapView trên SwiftUI

Khởi tạo MapView

Để hiển thị MapView trên SwiftUI ta sẽ sử dụng cấu trúc Map của MapKit. Cấu trúc này cho phép hiển bản đồ số trong một View. Ta có thể sử dụng cấu trúc này để người dùng tương tác, hiển thị, theo dõi vị trí và đánh dấu địa điểm trên bản đồ số.

Trước hết ta cần phải khởi tạo một số thông tin trên bản đồ như khu vực hiển thị của bản đồ và thêm các chú thích. Ta sẽ khai báo tọa độ để xác định vùng hiển thị trên bản đồ, thông tin này được đặc trưng bởi state lưu trong kiểu dữ liệu MKCoordinateRegion bao gồm tọa độ trung tâm và tọa độ các khu vục mở rộng xung quanh

struct MapView: View { @State var coordinateRegion = MKCoordinateRegion( center: CLLocationCoordinate2D(latitude: 56.948889, longitude: 24.106389), span: MKCoordinateSpan(latitudeDelta: 0.2, longitudeDelta: 0.2)) var body: some View { Map(coordinateRegion: $coordinateRegion) .edgesIgnoringSafeArea(.all) } }

Với đoạn code trên, bản đồ số sẽ hiển thị trung tâm thành phố Riga của Latvia.

Thêm chú thích lên bản đồ

Để thêm các chú thích lên bản đồ, ta cần khởi tạo các thông số cho đối tượng MKCoordinateRegion, và sử dụng MapAnnotationProtocol để trả về danh sách các chú thích sẽ hiển thị.

Thư viện MapKit cho phép hỗ trợ các kiểu chú thích sau:

  • MapPin - Chú thích với biểu tượng Ghim
  • MapMarker - Chú thích với biểu tượng Bóng bay
  • MapAnnotation - Chú thích do người dùng tự định nghĩa

Đoạn code dưới đây sẽ khởi tạo một đối tượng MapMaker đơn giản: MapMarker(coordinate: place.coordinate, tint: .green)

Để thêm marker trên vào bản đồ số ta cần thực hiện như sau:

struct MapViewWithAnnotations: View { let veganPlacesInRiga = [ VeganFoodPlace(name: "Kozy Eats", latitude: 56.951924, longitude: 24.125584), VeganFoodPlace(name: "Green Pumpkin", latitude: 56.967520, longitude: 24.105760), VeganFoodPlace(name: "Terapija", latitude: 56.9539906, longitude: 24.13649290000000) ] @State var coordinateRegion = MKCoordinateRegion( center: CLLocationCoordinate2D(latitude: 56.948889, longitude: 24.106389), span: MKCoordinateSpan(latitudeDelta: 0.2, longitudeDelta: 0.2)) var body: some View { Map(coordinateRegion: $coordinateRegion, annotationItems: veganPlacesInRiga) { place in MapMarker(coordinate: place.coordinate, tint: .green) }.edgesIgnoringSafeArea(.all) } }

Ngoài ra, các Marker cần phải tuần theo Identifiable protocol, tức là ta cần phải cung cấp ID cho từng Marker

 struct VeganFoodPlace: Identifiable { var id = UUID() let name: String let latitude: Double let longitude: Double var coordinate: CLLocationCoordinate2D { CLLocationCoordinate2D(latitude: latitude, longitude: longitude) } }

Kết luận

Bài viết này cung cấp các bước cơ bản để sử dụng MapView trong SwiftUI, sử dụng các Marker được xây dựng sẵn trong bộ thư viện MapKit. Để tự định nghĩa các Map Maker sẽ được giới thiệu trong các bài viết sau.

Nguồn tham khảo

https://medium.com/flawless-app-stories/mapview-with-swiftui-a9fbdceff93a

Bình luận

Bài viết tương tự

- vừa được xem lúc

Học Flutter từ cơ bản đến nâng cao. Phần 1: Làm quen cô nàng Flutter

Lời mở đầu. Gần đây, Flutter nổi lên và được Google PR như một xu thế của lập trình di động vậy.

0 0 254

- vừa được xem lúc

Học Flutter từ cơ bản đến nâng cao. Phần 3: Lột trần cô nàng Flutter, BuildContext là gì?

Lời mở đầu. Màn làm quen cô nàng FLutter ở Phần 1 đã gieo rắc vào đầu chúng ta quá nhiều điều bí ẩn về nàng Flutter.

0 0 189

- vừa được xem lúc

Swift: Tạo custom phép toán tử (Operator) của riêng bạn!

Swift cho phép bạn tạo các toán tử có thể tùy chỉnh của riêng bạn. Điều này đặc biệt hữu ích khi bạn xử lý các loại dữ liệu của riêng mình. Operator Types in Swift. Có năm loại toán tử chính trong Swift.

0 0 45

- vừa được xem lúc

Chương 6 Protocol oriented programming.

Cuốn sách này là về lập trình hướng protocol. Khi Apple thông báo swift 2 ở WWDC 2015.

0 0 28

- vừa được xem lúc

Ví dụ về UIActivityViewController

Trên iOS, UIActivityViewController cung cấp giao diện thống nhất để người dùng chia sẻ và thực hiện các hành động trên văn bản, hình ảnh, URL và các mục khác trong ứng dụng. let string = "Hello, world!". let url = URL(string: "https://nshipster.com").

0 0 45

- vừa được xem lúc

Quản lý self và cancellable trong Combine.

. . Công việc quản lý bộ nhớ memory management thường trở nên phức tạp khi chúng ta thực hiện các tác vụ bất đồng bộ asynchronous vì chúng ta thường phải lưu giữ một số object nằm ngoài scope mà object được define trong khi vẫn phải đảm bảo được việc giải phóng object đó được thực hiện đúng quy trìn

0 0 28