- vừa được xem lúc

SwiftUI: Alert, Action Sheet

0 0 31

Người đăng: Tran Huu Tan

Theo Viblo Asia

A container for an alert presentation.

Apple Documentation.

Trong hướng dẫn này, bạn sẽ tìm hiểu về alert trong SwiftUI:

  • Cách tạo cảnh báo

Điều kiện tiên quyết

Để làm theo hướng dẫn này, bạn sẽ cần một số kiến thức cơ bản về:

  • Cơ bản với Swift.
  • Xcode 11 trở lên

Alert

Sử dụng cờ để xác định xem alert có được hiển thị hay không.

@State private var alertShown = false

Tại đây, bạn sẽ sử dụng một button để kích hoạt alert.

Button("Show Alert") { self.alertShown = true
}.alert(isPresented: $alertShown) { () -> Alert in Alert(title: Text("Alert Title"), message: Text("Alert Message"), dismissButton: .default(Text("Ok")))
}

Với đoạn mã trên, khi nhấp vào nút, một cảnh báo sẽ bật lên. Bạn có thể tuỳ chỉnh tiêu đề, tin nhắn và nút. Hiện tại, chỉ có 1 nút được cấu hình.

Nếu bạn cần nhiều hơn một nút, bạn hoàn toàn có thể.

Alert(title: Text("Alert Title"), message: Text("Alert Message"), primaryButton: .default(Text("Ok")), secondaryButton: .default(Text("Cancel")))

Action Sheet

Bạn sẽ sử dụng một cờ để xác định xem action sheet có được hiển thị hay không. Bạn tạo một biến bool để giữ trạng thái.

@State private var actionSheetShown = false

Tiếp theo, tạo một nút bên dưới. Và khi action sheet được kích hoạt, bạn thay đổi trạng thái của cờ thành true.

Button("Action Sheet") { self.actionSheetShown = true
}

Tiếp, bạn khởi tạo action sheet như sau:

.actionSheet(isPresented: $actionSheetShown) { () -> ActionSheet in ActionSheet(title: Text("Menu"), message: Text("Select your options"), buttons: [ .default(Text("Ok"), action: { print("Ok selected") }), .destructive(Text("Cancel"), action: { print("Cancel selected") }) ])
}

Thành quả sẽ như này:

Cảm ơn mọi người đã theo dõi bài viết tới đây. Thanks!!

Bình luận

Bài viết tương tự

- vừa được xem lúc

Học Flutter từ cơ bản đến nâng cao. Phần 1: Làm quen cô nàng Flutter

Lời mở đầu. Gần đây, Flutter nổi lên và được Google PR như một xu thế của lập trình di động vậy.

0 0 281

- vừa được xem lúc

Học Flutter từ cơ bản đến nâng cao. Phần 3: Lột trần cô nàng Flutter, BuildContext là gì?

Lời mở đầu. Màn làm quen cô nàng FLutter ở Phần 1 đã gieo rắc vào đầu chúng ta quá nhiều điều bí ẩn về nàng Flutter.

0 0 206

- vừa được xem lúc

Swift: Tạo custom phép toán tử (Operator) của riêng bạn!

Swift cho phép bạn tạo các toán tử có thể tùy chỉnh của riêng bạn. Điều này đặc biệt hữu ích khi bạn xử lý các loại dữ liệu của riêng mình. Operator Types in Swift. Có năm loại toán tử chính trong Swift.

0 0 56

- vừa được xem lúc

Chương 6 Protocol oriented programming.

Cuốn sách này là về lập trình hướng protocol. Khi Apple thông báo swift 2 ở WWDC 2015.

0 0 46

- vừa được xem lúc

Ví dụ về UIActivityViewController

Trên iOS, UIActivityViewController cung cấp giao diện thống nhất để người dùng chia sẻ và thực hiện các hành động trên văn bản, hình ảnh, URL và các mục khác trong ứng dụng. let string = "Hello, world!". let url = URL(string: "https://nshipster.com").

0 0 58

- vừa được xem lúc

Quản lý self và cancellable trong Combine.

. . Công việc quản lý bộ nhớ memory management thường trở nên phức tạp khi chúng ta thực hiện các tác vụ bất đồng bộ asynchronous vì chúng ta thường phải lưu giữ một số object nằm ngoài scope mà object được define trong khi vẫn phải đảm bảo được việc giải phóng object đó được thực hiện đúng quy trìn

0 0 41