Chào các bạn trong bài viết này, mình sẽ giới thiệu với các bạn về cách tùy chỉnh các Exceptions
trong Python.Mình sẽ giải thích cho các bạn hiểu và cách xử dụng chúng. Các bạn cùng tìm hiểu trong bài viết của mình nhé!
Trong bài này mình sẽ hướng dẫn các bạn cách tùy chỉnh các Exceptions
theo mong muốn của cá nhân các bạn. Mình sẽ đưa ra những ví dụ để các bạn dễ hiểu hơn.
Trong Python đã có sẵn rất nhiều Exceptions
được tích hợp sẵn.Tuy nhiên đôi khi bạn vẫn cần tạo ra các Exceptions
của riêng mình để phục vụ mục đích của bạn.
Tạo Exceptions tùy chỉnh
Trong Python, người dùng có thể xác định các Exceptions
tùy chỉnh bằng cách tạo mới 1 Exceptions
. Exceptions
tạo mới phải được dẫn xuất từ Exceptions
có sẵn của hệ thống.
>>> class CustomError(Exception):
... pass
... >>> raise CustomError
Traceback (most recent call last):
...
__main__.CustomError >>> raise CustomError("An error occurred")
Traceback (most recent call last):
...
__main__.CustomError: An error occurred
Ở ví dụ trên. Mình đã tạo 1 Exceptions
có tên là CustomError
từ Exceptions
có sẵn. Exceptions
mới này sẽ raise ra một message thông báo lỗi.
Khi thiết kế một chương trình Python bạn nên đặt tất cả các tất cả các Exceptions
do người dùng định nghĩa ra một file riêng. Và define file dưới tên gọi exceptions.py
hoặc là errors.py
.
Ví dụ : Exception
do người dùng định nghĩa trong Python
Ở trong ví dụ này mình sẽ minh họa các sử dụng Exception
do người dùng định nghĩa ra trong một chương trình thực tế.
Chương trình này sẽ yêu cầu người dụng nhập một số cho đến khi số mà họ nhập đúng với số mà chúng ta đã định nghĩa sẵn. Để giúp cho người dùng có thể tìm ra số đó nhanh hơn chúng ra sẽ define ra những message gợi ý cho họ.
# define Python user-defined exceptions
class Error(Exception): """Base class for other exceptions""" pass class ValueTooSmallError(Error): """Raised when the input value is too small""" pass class ValueTooLargeError(Error): """Raised when the input value is too large""" pass # you need to guess this number
number = 10 # user guesses a number until he/she gets it right
while True: try: i_num = int(input("Enter a number: ")) if i_num < number: raise ValueTooSmallError elif i_num > number: raise ValueTooLargeError break except ValueTooSmallError: print("This value is too small, try again!") print() except ValueTooLargeError: print("This value is too large, try again!") print() print("Congratulations! You guessed it correctly.")
Đây là ví dụ khi bạn chạy chương trình trên :
Enter a number: 12
This value is too large, try again! Enter a number: 0
This value is too small, try again! Enter a number: 8
This value is too small, try again! Enter a number: 10
Congratulations! You guessed it correctly.
Chúng ta sẽ định nghĩa 1 call để gọi đến exceptions Error
được định nghĩa sẵn trong hệ thống.
2 exceptions khác là (ValueTooSmallError
và ValueTooLargeError
) mà chương trình trên gọi đều được bắt nguồn từ class Error
. Đây là một cách thông thường để xác định exceptions
do người dụng define trong Python. Tuy nhiên bạn vẫn sẽ có những cách khác để tùy chỉnh exceptions
.
Tùy chỉnh class Exception
Ta có thêm 1 cách nữa là tùy chỉnh class Exception
để có thể nhận vào các đối số khác theo mong muốn của chúng ta.
Để tìm hiểu về cách tùy chỉnh các class Exception
thì bạn cần có kiến thức cơ bản về lập trình Hướng Đối Tượng.
Dưới đây mình có 1 ví dụ :
class SalaryNotInRangeError(Exception): """Exception raised for errors in the input salary. Attributes: salary -- input salary which caused the error message -- explanation of the error """ def __init__(self, salary, message="Salary is not in (5000, 15000) range"): self.salary = salary self.message = message super().__init__(self.message) salary = int(input("Enter salary amount: "))
if not 5000 < salary < 15000: raise SalaryNotInRangeError(salary)
Đầu ra của chương trình trên :
Enter salary amount: 2000
Traceback (most recent call last): File "<string>", line 17, in <module> raise SalaryNotInRangeError(salary)
__main__.SalaryNotInRangeError: Salary is not in (5000, 15000) range
Ở đây chung ta đã ghi đè hàm tạo của class Exception
để nhận vào 2 param là salary
và message
.Sau đó hàm tạo của class Exception
cha sẽ được gọi theo cách thủ công với đối số self.messag
bằng cách sử dụng super()
.
Thuộc tính self.salary
sẽ được sử dụng ở dưới.Sau đó, phương thức __str__
kế thừa của class Exception
được sử dụng để hiển thị thông báo tương ứng khi SalaryNotInRangeError
được raise.
Chúng ta cũng có thể tùy chỉnh chính phương thức __str__
bằng cách ghi đè nó.
class SalaryNotInRangeError(Exception): """Exception raised for errors in the input salary. Attributes: salary -- input salary which caused the error message -- explanation of the error """ def __init__(self, salary, message="Salary is not in (5000, 15000) range"): self.salary = salary self.message = message super().__init__(self.message) def __str__(self): return f'{self.salary} -> {self.message}' salary = int(input("Enter salary amount: "))
if not 5000 < salary < 15000: raise SalaryNotInRangeError(salary)
Đầu ra của chương trình :
Enter salary amount: 2000
Traceback (most recent call last): File "/home/bsoyuj/Desktop/Untitled-1.py", line 20, in <module> raise SalaryNotInRangeError(salary)
__main__.SalaryNotInRangeError: 2000 -> Salary is not in (5000, 15000) range
Kết Luận
Dưới đây mình đã giới thiệu với các bạn cách tùy chỉnh Exception
trong Python và 1 số ví dụ cụ thể
Nếu có bất kì thắc mắc gì hãy để lại comment ở phía dưới nhé.
Tham Khảo chi tiết hơn
https://www.programiz.com/python-programming/user-defined-exception