- vừa được xem lúc

Chương 1: Introduction - 10.Algorithms Analysis: Problems & Solutions(21-30)

0 0 17

Người đăng: Đặng An

Theo Viblo Asia

Từ đây tới chương 2 sẽ là các bài viết về bài tập nhằm giúp các bạn hiểu hơn về những lý thuyết đã qua.
Để không quá dài, mình sẽ chỉ để khoảng từ 8-10 bài tập mỗi bài viết.

Problem-21

Tìm độ phức tạp của hàm đệ quy:

Solution: Chúng ta hãy thử giải quyết function này bằng cách substitution(thay thế):
T(n)=3T(n1)T ( n ) = 3 T ( n - 1 )
T(n)=3(3T(n2))=32T(n2)T ( n ) = 3 ( 3 T ( n - 2 ) ) = 3 ^ { 2 } T ( n - 2 )
T(n)=32(3T(n3))T ( n ) = 3 ^ { 2 } ( 3 T ( n - 3 ) )
...
T(n)=3nT(nn)=3nT(0)=3nT ( n ) = 3 ^ { n } T ( n - n ) = 3 ^ { n } T ( 0 ) = 3 ^ { n }

Điều này cho thấy rõ ràng rằng độ phức tạp của hàm này là O(3n)O ( 3 ^ { n } ).
Note: Chúng ta cũng có thể sử dụng các định lý về Subtraction and Conquer cho bài toán này.

Problem-22

Tìm độ phức tạp của hàm đệ quy:

Solution: Chúng ta hãy thử giải quyết function này bằng cách substitution(thay thế):
T(n)=2T(n1)1T ( n ) = 2 T ( n - 1 ) - 1
T(n)=2(2T(n2)1)1=22T(n2)21T ( n ) = 2 ( 2 T ( n - 2 ) - 1 ) - 1 = 2 ^ { 2 } T ( n - 2 ) - 2 - 1
T(n)=22(2T(n3)21)=23T(n4)222120T ( n ) = 2 ^ { 2 } ( 2 T ( n - 3 ) - 2 -1 ) = 2 ^ { 3 } T ( n - 4 ) - 2 ^ { 2 } - 2 ^ { 1 } - 2 ^ { 0 }
T(n)=2nT(nn)2n12n22n3 . . . 222120T ( n ) = 2 ^ { n } T ( n - n ) - 2 ^ { n - 1 } - 2 ^ { n - 2 } - 2 ^ { n - 3 } \text { . . . } 2 ^ { 2 } - 2 ^ { 1 } - 2 ^ { 0 }
T(n)=2n2n12n22n3 . . . 222120T ( n ) = 2 ^ { n } - 2 ^ { n - 1 } - 2 ^ { n - 2 } - 2 ^ { n - 3 }- \text { . . . } 2 ^ { 2 } - 2 ^ { 1 } - 2 ^ { 0 }
T(n)=2n(2n1)[note:2n1+2n2++20=2n1]T ( n ) = 2 ^ { n } - ( 2 ^ { n } - 1 ) [ n o t e: 2 ^ { n - 1 } + 2 ^ { n - 2 } + \cdots + 2 ^ { 0 } = 2 ^ { n } - 1]
T(n)=1T ( n ) = 1

=> Complexity là O(1)O ( 1 ).

Problem-23

Xác định running time của function sau:

	public void Funtion(int n) { int i = 1, s = 1; while(s <= n) { i++; s = s + i; System.out.println("*"); } }

Ta có thể xác định s^ { \prime }s ^ { \prime } theo quan hệ si=si1+is _ { i } = s _ { i - 1 } + i với giá trị của i^ { \prime }i ^ { \prime } tăng 1 sau mỗi vòng lặp.
Giá trị chứa trong ‘s’ ở lần lặp thứ i là tổng của các số nguyên dương ‘i’ đầu tiên.
Giả sử k là tổng số lần lặp được thực hiện bởi chương trình, thì vòng lặp while kết thúc nếu:

s=1+2++k=k(k+1)2>nk=O(n)s = 1 + 2 + \ldots + k = \frac { k ( k + 1 ) } { 2 } > n \Rightarrow k = O ( \sqrt { n } )

Problem-24

Xác định running time của function sau:

	public void Funtion(int n) { int i = 1, count = 0; for (i = 0; i*i <= n; i++) { count++; } }

Solution: Trong hàm được đề cập ở trên, vòng lặp sẽ kết thúc, nếu i2>n=>T(n)=O(n)i ^ { 2 } > n => T ( n ) = O ( \sqrt { n } ). Tương tự Problem-23

Problem-25

Xác định running time của function sau:

	public void Funtion(int n) { int i,j,k, count = 0; for(i = n/2; i <= n; i++){ for(j = n/2; j <= n; j++){ for(k = n/2; k <= n; k = k*2){ count++; } } } }

Solution: Chúng ta hãy xem lại code, mình sẽ comment chi tiết ở từng vòng lặp

	public void Funtion(int n) { int i,j,k, count = 0; //Vòng lặp ngoài cùng thực thi n/2 lần for(i = n/2; i <= n; i++){ //Vòng lặp giữa thực thi n/2 lần for(j = 1; j + n/2 <= n; j++){ //Vòng lặp trong cùng thực thi logn lần for(k = n/2; k <= n; k = k*2){ count++; } } } }

=> Complexity của function trên là O(n2logn)O ( n ^ { 2 } l o g n )

Problem-26

Xác định running time của function sau:

	public void Funtion(int n) { int i,j,k, count = 0; for(i = n/2; i <= n; i++){ for(j = 1; j <= n; j = 2*j){ for(k = n/2; k <= n; k = k*2){ count++; } } } }

Solution: Chúng ta hãy xem lại code, mình sẽ comment chi tiết ở từng vòng lặp

	public void Funtion(int n) { int i,j,k, count = 0; //Vòng lặp ngoài cùng thực thi n/2 lần for(i = n/2; i <= n; i++){ //Vòng lặp giữa thực thi logn lần for(j = 1; j <= n; j = 2*j){ //Vòng lặp trong cùng thực thi logn lần for(k = n/2; k <= n; k = k*2){ count++; } } } }

=> Complexity của function trên là O(nlog2n)O ( n l o g^ { 2 } n )

Problem-27

Xác định running time của function sau:

	public void Funtion(int n) { if(n == 1) return; for (int i = 1; i <= n; i++) { for (int j = 1; j <= n; j++) { System.out.println("*"); break; } } }

Solution: Chúng ta hãy xem lại code, mình sẽ comment chi tiết ở từng vòng lặp

	public void Funtion(int n) { //constant time if(n == 1) return; //Vòng lặp ngoài cùng thực thi n lần for (int i = 1; i <= n; i++) { //Vòng lặp trong chỉ thực thi 1 lần do lệnh break; for (int j = 1; j <= n; j++) { System.out.println("*"); break; } } }

=> Complexity của function trên là O(n)O ( n ). Mặc dù vòng lặp bên trong có giới hạn là n, nhưng do câu lệnh break nên nó chỉ được thực thi một lần.

Problem-28

Một hàm đệ quy cho thời gian chạy T(n)T ( n ) của function cho dưới đây. Chứng minh bằng phương pháp lặp rằng T(n)=Θ(n3)T ( n ) = \Theta ( n ^ { 3 } ).

	public void Funtion(int n) { if(n == 1) return; for (int i = 1; i <= n; i++) { for (int j = 1; j <= n; j++) { System.out.println("*"); } } Funtion(n-3); }

Solution: Chúng ta hãy xem lại code, mình sẽ comment chi tiết ở từng vòng lặp

	public void Funtion(int n) { //constant time if(n == 1) return; //Vòng lặp ngoài cùng thực thi n lần for (int i = 1; i <= n; i++) { //Vòng lặp trong cùng thực thi n lần for (int j = 1; j <= n; j++) { //constant time System.out.println("*"); } } Funtion(n-3); }


Sự lặp lại đối với mã này rõ ràng là T(n)=T(n3)+cn2T ( n ) = T ( n - 3 ) + c n ^ { 2 } đối với một số hằng c> 0 vì mỗi lệnh gọi in ra n2n^2 dấu hoa thị và chính nó gọi đệ quy với n3n-3. Sử dụng định lý chính Subtraction and Conquer master theorem, ta được T(n)=Θ(n3)T ( n ) = \Theta ( n ^ { 3 } ).

Problem-29

Xác định giới hạn Θ cho hàm sau: T(n)=2T(n2)+nlognT ( n ) = 2 T ( \frac { n } { 2 } ) + n l o g n
Solution: Sử dụng Divide and Conquer master theorem, ta được O(nlog2n)O ( n l o g ^ { 2 } n )

Problem-30

Xác định giới hạn Θ cho hàm sau: T(n)=T(n2)+T(n4)+T(n8)+nT ( n ) = T ( \frac { n } { 2 } ) + T ( \frac { n } { 4 } ) + T ( \frac { n } { 8 } ) + n
Solution: Thay vào phương trình lặp lại, chúng ta nhận được:
T(n)c1n2+c2n4+c3n8+cnknT ( n ) \leq c 1 * \frac { n } { 2 } + c 2 * \frac { n } { 4 } + c 3 * \frac { n } { 8 } + c n \leq k * n , với k là 1 constant.
=>T(n)=O(n)T ( n ) = O ( n ).

Bình luận

Bài viết tương tự

- vừa được xem lúc

Đôi chút về cấu trúc dữ liệu và thuật toán

Theo anh Phạm Huy Hoàng (toidicodedao) đã viết trong blog của mình là kiến thức trong ngành IT có 2 loại, một là càng để lâu thì càng cũ, lạc hậu và trở lên vô dụng. Hai là càng để lâu thì càng có giá trị thậm chí ngày càng có giá.

0 0 32

- vừa được xem lúc

Cấu trúc dữ liệu Merkle Tree

Cây Merkle là một cây nhị phân có thứ tự được xây dựng từ một dãy các đối tượng dữ liệu (d1, d2,...,dn) sử dụng hàm băm h. Các “lá” của cây là các giá trị băm h(di) đối với 1 ≤ i ≤ n.

0 0 47

- vừa được xem lúc

Cách xây dựng cấu trúc dữ liệu Stack và Queue.

Mở đầu. Hello các bạn, hôm nay mình sẽ chia sẻ với các bạn cách để có thể tự xây dựng 2 loại cấu trúc dữ liệu stack(ngăn xếp) và queue(hàng đợi) sử dụng mảng trong C++;.

0 0 31

- vừa được xem lúc

Tối ưu ứng dụng với cấu trúc dữ liệu cơ bản

Ở Việt Nam có một nghịch lý ai cũng biết: hầu hết sinh viên ngành CNTT đều đã học cấu trúc dữ liệu và giải thuật, thuộc các môn bắt buộc. Thế nhưng lại rất hiếm khi ứng dụng vào công việc hoặc bị loại

0 0 36

- vừa được xem lúc

Chương 1: Introduction - Analysis of Algorithrms

Trong bài viết này mình sẽ nói về cách chúng ta sẽ sử dụng để phân tích và so sánh các loại thuật toán khác nhau. 1.

0 0 16

- vừa được xem lúc

Chương 1: Introduction - Các khái niệm cơ bản

Lời nói đầu. Trước khi có máy tính, đã có các thuật toán.

0 0 17