- vừa được xem lúc

Chương 1: Introduction - 10.Algorithms Analysis: Problems & Solutions(31-40)

0 0 14

Người đăng: Đặng An

Theo Viblo Asia

Problem-31

Xác định giới hạn Θ cho hàm sau: T(n)=T(n/2)+7T ( n ) = T ( \lceil n / 2 \rceil ) + 7
Solution: Sử dụng Master Theorem ta được: Θ(logn)\Theta ( l o g n )

Problem-32

Chứng minh rằng running time của đoạn code sau là Ω(logn)\Omega ( l o g n )

	public void Read(int n) { int k = 1; while(k < n) { k = 3*k; } }

Solution: Vòng lặp while sẽ kết thúc khi giá trị của ‘k’ lớn hơn hoặc bằng giá trị của ‘n’.
Trong mỗi lần lặp, giá trị của ‘k’ được nhân với 3.
Nếu i là số lần lặp, thì ‘k’ có giá trị là 3*i sau i lần lặp.
Vòng lặp được kết thúc khi đạt đến lần lặp thứ i khi 3in3 ^ { i } \geq n ilog3n\leftrightarrow i \geq \log _ { 3 } n
Điều này cho thấy i=Ω(logn)i = \Omega ( l o g n ).

Problem-33

Tìm độ phức tạp:

Solution: Bằng cách lặp lại ta có:

T(n)=T(n2)+(n1)(n2)+n(n1)T ( n ) = T ( n - 2 ) + ( n - 1 ) ( n - 2 ) + n ( n - 1 )
...
T(n)=T(1)+i=1ni(i1)T ( n ) = T ( 1 ) + \sum _ { i = 1 } ^ { n } i ( i - 1 )\

T(n)=T(1)+i=1ni2i=1niT ( n ) = T ( 1 ) + \sum _ { i = 1 } ^ { n } i ^ { 2 } - \sum _ { i = 1 } ^ { n } i

T(n)=1+n(n+1)(2n+1)6n(n+1)2T ( n ) = 1 + \frac { n ( n + 1 ) ( 2 n + 1 ) } { 6 } - \frac { n ( n + 1 ) } { 2 }

T(n)=Θ(n3)T ( n ) = \Theta ( n ^ { 3 } )

Chứng minh tổng của bình phương i -> n:

Note: Chúng ta cũng có thể sử dụng Subtraction and Conquer master theorem để tìm ra đáp án.

Problem-34

Solution: Bài toán Fibonacci

Problem-35

Tìm độ phức tạp:

	public void Funtion(int n) { for(int i = 1; i <= n; i++) { for(int j = 1; j <= n; j += i) System.out.println("*"); } }

Solution: Xem xét đoạn code cùng với comment:

	public void Funtion(int n) { // Vòng lặp này thực thi n lần for(int i = 1; i <= n; i++) { \\Vòng lặp này thực hiện j lần với j tăng theo tốc độ của i for(int j = 1; j <= n; j += i) System.out.println("*"); } }

Trong chương trình trên, vòng lặp bên trong thực hiện n / i lần cho mỗi giá trị của i => Running time: (i=1nn/i)=O(nlogn)( \sum _ { i = 1 } ^ { n } n / i ) ^ { - } = O ( n l o g n )
Harmonic series

Problem-36

Tìm độ phức tạp: i=1nlogi\sum _ { i = 1 } ^ { n } l o g i
Solution: Sử dụng thuộc tính logarit logxy=logx+logyl o g x y = l o g x + l o g y, tổng trên tương đương với
i=1nlogi=log1+log2+...+logn=log(123...n)=log(n!)log(nn)nlog(n)\sum _ { i=1 } ^ { n } log i = log1 +log2 + ... + logn = log(1*2*3*...*n) = log(n!) \leq log(n^n) \leq nlog(n)
=> Time Complexity: O(nlogn)O ( n l o g n )

Problem-37

Tìm độ phức tạp:

	public void Funtion(int n) { if(n <= 1) return; for(int i = 1; i <= 3; i++) { Funtion(n/3); } }

Solution: Xem xét comment:

	public void Funtion(int n) { //constant time if(n <= 1) return; //Vòng lặp này thực hiện với vòng lặp đệ quy có giá trị n/3 for(int i = 1; i <= 3; i++) { Funtion(n/3); } }

Function đã cho có dạng: T(n)=3T(n3)+Θ(1)T ( n ) = 3 T ( \frac { n } { 3} ) + \Theta ( 1 ). Sử dụng master theorem , ta được T(n)=Θ(n)T ( n ) = \Theta ( n ).

Problem-38

Tìm độ phức tạp:

	public void Funtion(int n) { if(n <= 1) return; for(int i = 1; i <= 3; i++) { Funtion(n-1); } }

Solution: Xem xét comment:

	public void Funtion(int n) { //constant time if(n <= 1) return; //Vòng lặp này thực hiện với vòng lặp đệ quy có giá trị n-1 for(int i = 1; i <= 3; i++) { Funtion(n-1); } }

Câu lệnh if yêu cầu constant time O(1).
Với vòng lặp for, chúng ta bỏ qua chi phí vòng lặp và chỉ đếm ba lần hàm được gọi đệ quy. Ta có công thức sau:

Sử dụng Subtraction and Conquer master theorem ta được T(n)=Θ(3n)T ( n ) = \Theta ( 3 ^ { n } )

Problem-39

Tìm độ phức tạp:

	public void Funtion(int n) { if(n <= 1) return; for(int i = 1; i <= n; i++) { System.out.println("*"); } Funtion(0.8*n); }

Solution: Xem xét comment:

	public void Funtion(int n) { //constant time if(n <= 1) return; //Vòng lặp này thực thi n lần for(int i = 1; i <= n; i++) { System.out.println("*"); } Funtion(0.8*n); }

Ta được công thức như sau: T(n)=T(0.8n)+O(n)=T(45n)+O(n)=45T(n)+O(n)T ( n ) = T ( \text 0.8 n ) { + } O ( n ) = T ( \frac { 4 } { 5 n } ) + O ( n ) = \frac { 4 } { 5 } T ( n ) + O ( n ) Sử dụng master theorem , ta được T(n)=O(n)T ( n ) = O( n )

Problem-40

Tìm độ phức tạp: T(n)=2T(n)+lognT ( n ) = 2 T ( \sqrt { n } ) + l o g n
Solution: Hàm đệ quy đã cho không ở định dạng master theorem nào. Chúng ta hãy thử chuyển nó sang dạng định lý chính bằng cách giả sử n=2mn = 2^m.
Áp dụng lôgarit cả hai vế ta được: logn=mlog2m=lognlogn = mlog2 ⇒ m = logn
Bây giờ, hàm đã cho trở thành:
T(n)=T(2m)=2T(2m)+m=2T(2m2)+mT ( n ) = T ( 2 ^ { m } ) = 2 T ( \sqrt { 2 ^ { m } } ) + m = 2 T ( 2 ^ { \frac { m } { 2 } } ) + m

Để làm cho nó đơn giản, chúng ta giả định
S(m)=T(2m)S(m2)=T(2m2)S ( m ) = T ( 2 ^ { m } ) \Rightarrow S ( \frac { m } { 2 } ) = T ( 2 ^ { \frac { m } { 2 } } )
Thay vào công thức trên ta được: S(m)=2S(m2)+mS ( m ) = 2 S ( \frac { m } { 2 } ) + m
Sử dụng master theorem ta có kết quả:
S(m)=O(mlogm)S ( m ) = O ( m l o g m )
Thay m=lognm = logn trở lại ta được: T(n)=S(logn)=O(log(n)loglogn)T ( n ) = S ( l o g n ) =O(log(n) loglogn)

Bình luận

Bài viết tương tự

- vừa được xem lúc

Đôi chút về cấu trúc dữ liệu và thuật toán

Theo anh Phạm Huy Hoàng (toidicodedao) đã viết trong blog của mình là kiến thức trong ngành IT có 2 loại, một là càng để lâu thì càng cũ, lạc hậu và trở lên vô dụng. Hai là càng để lâu thì càng có giá trị thậm chí ngày càng có giá.

0 0 32

- vừa được xem lúc

Cấu trúc dữ liệu Merkle Tree

Cây Merkle là một cây nhị phân có thứ tự được xây dựng từ một dãy các đối tượng dữ liệu (d1, d2,...,dn) sử dụng hàm băm h. Các “lá” của cây là các giá trị băm h(di) đối với 1 ≤ i ≤ n.

0 0 47

- vừa được xem lúc

Cách xây dựng cấu trúc dữ liệu Stack và Queue.

Mở đầu. Hello các bạn, hôm nay mình sẽ chia sẻ với các bạn cách để có thể tự xây dựng 2 loại cấu trúc dữ liệu stack(ngăn xếp) và queue(hàng đợi) sử dụng mảng trong C++;.

0 0 31

- vừa được xem lúc

Tối ưu ứng dụng với cấu trúc dữ liệu cơ bản

Ở Việt Nam có một nghịch lý ai cũng biết: hầu hết sinh viên ngành CNTT đều đã học cấu trúc dữ liệu và giải thuật, thuộc các môn bắt buộc. Thế nhưng lại rất hiếm khi ứng dụng vào công việc hoặc bị loại

0 0 36

- vừa được xem lúc

Chương 1: Introduction - Analysis of Algorithrms

Trong bài viết này mình sẽ nói về cách chúng ta sẽ sử dụng để phân tích và so sánh các loại thuật toán khác nhau. 1.

0 0 16

- vừa được xem lúc

Chương 1: Introduction - Các khái niệm cơ bản

Lời nói đầu. Trước khi có máy tính, đã có các thuật toán.

0 0 17