- vừa được xem lúc

GIẢI THÍCH MỘT SỐ CÁC THUẬT NGỮ TRONG NGÀNH CNTT

0 0 5

Người đăng: Nguyễn Đình Thi

Theo Viblo Asia

1. Front End

  • HTML: Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản.
  • Element: Thẻ mở, thẻ đóng.
  • Meta Element: Không hiện ra trực tiếp trên giao diện người dùng.
  • Semantic Element: Các thẻ như header, section, article để cung cấp thông tin cấu trúc.
  • Attribute: Thuộc tính như href, style trong các thẻ HTML.
  • CSS: Ngôn ngữ tạo kiểu cho trang web.
  • CSS Selector: Xác định phần tử nào bị ảnh hưởng bởi các quy tắc CSS.

2. Back End

  • Application: Phần mềm cung cấp các tính năng.
  • API: Giao diện lập trình ứng dụng.
  • Bugs: Lỗi trong mã nguồn phần mềm.
  • DevOps: Quá trình kết nối giữa phát triển phần mềm và vận hành hệ thống.
  • Framework: Bộ công cụ, thư viện được sử dụng để phát triển phần mềm.
  • OOP: Lập trình hướng đối tượng.
  • Software: Phần mềm, ứng dụng có thể chạy trên máy tính hoặc thiết bị điện tử khác.
  • Text Editor: Trình soạn thảo văn bản.
  • Version Control: Quản lý phiên bản của mã nguồn phần mềm.
  • Web server: Máy chủ lưu trữ và phục vụ các trang web và ứng dụng.

3. Graphic

  • Grid System: Hệ thống cột dùng để cấu trúc giao diện web.
  • Pixel per inch (PPI): Số lượng pixel trên mỗi inch trên màn hình.
  • Resolution: Số lượng pixel được hiển thị trên màn hình.
  • Vector Image: Hình ảnh có thể được kéo giãn mà không làm mất chất lượng.
  • UI/UX: Giao diện người dùng/Trải nghiệm người dùng.
  • User flow: Quá trình mà người dùng di chuyển qua các trang hoặc hành động trên trang web hoặc ứng dụng.
  • User research: Việc nghiên cứu hành vi của người dùng để cải thiện trải nghiệm người dùng.
  • Wireframe: Bản phác thảo giao diện của trang web hoặc ứng dụng.
  • IDE: Môi trường phát triển tích hợp, bao gồm các công cụ hỗ trợ lập trình.
  • SDK: Bộ công cụ phát triển phần mềm.

4. Data

  • Database: Hệ thống lưu trữ dữ liệu.
  • Data Modelling: Quá trình thiết kế và quản lý cấu trúc dữ liệu.
  • Data Visualization: Sử dụng biểu đồ, bản đồ để hiển thị dữ liệu.
  • Relational Database Management System (RDMS): Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ.

5. System

  • Cache/caching: Lưu trữ dữ liệu tạm thời để tăng tốc độ truy cập.
  • Cloud computing: Sử dụng các tài nguyên máy chủ trên Internet thay vì trên máy chủ cục bộ.
  • Firewall: Hệ thống bảo vệ mạng.
  • Up time/Down time: Thời gian mà hệ thống hoạt động hoặc không hoạt động.
  • VM (Virtual Machine): Máy ảo, phần mềm giả lập một máy tính riêng biệt trên cùng một máy tính vật lý.
  • VPN (Virtual Private Network): Mạng riêng ảo, cho phép truy cập mạng từ xa và bảo mật thông tin.

Bình luận

Bài viết tương tự

- vừa được xem lúc

Một số quy tắc và name class phổ biến cho Front-end Dev

Trong CSS, các thủ tục setting đóng vai trò to lớn, nhưng bên cạnh đó, cách đặt tên theo các từ đơn sao cho phù hợp cũng quan trọng không kém . Đặt tên rất khó, nhưng cũng rất quan trọng .

0 0 79

- vừa được xem lúc

2021, chúng ta cần tối ưu hóa việc tải hình ảnh trên web như nào?

Rất chào các bạn,. Như các bạn đã biết, trong kỉ nguyên công nghệ, song song với sự sinh ra dày đặc của các trang web mới cũng là sự biến mất của những trang web "lạc hậu" hay hoạt động kém hiệu quả.

0 0 43

- vừa được xem lúc

Tài nguyên nghiên cứu sâu Html

1. Articles and standards. . HTML 5.

0 0 183

- vừa được xem lúc

Tìm hiểu về Event.preventDefault(), Event.stopPropagation() và Event.stopImmediatePropagation()

Chúng ta thương thấy 3 method này và có thể dẫn dến bối rối và nhầm lẫn giữa chúng:. . Event.preventDefault().

0 0 36

- vừa được xem lúc

Vanilla JS Project: Tính tuổi

1. Yêu cầu.

0 0 50

- vừa được xem lúc

Thủ thuật nhỏ để căn chỉnh image với object-fit

Chào các bạn,. Có lẽ trong hành trình code của các bạn thì không ít lần gặp vấn đề méo ảnh do fix cứng cả width, height của ảnh nhỉ? Hoặc kể cả khi bạn set value cho 1 thuộc tính weigth hoặc height còn thuộc tính còn lại để auto thì nhiều lúc ảnh cũng không được hiển thị toàn vẹn cho lắm.

0 0 34