- vừa được xem lúc

[iOS]Formatted Localizable Strings

0 0 34

Người đăng: Nguyen Cong Anh

Theo Viblo Asia

Giới thiệu

Với định dạng string như dưới đây, làm cách nào bạn có thể thực hiện nó với Localizable

Thật không may, không có nhiều phương án khi sử dụng Apple SDK, vì vậy chúng ta thường sử dụng các phương pháp tiếp cận không được tốt.

Các cách tiếp cận cũ và không tối ưu

Sử dụng chuỗi liên kết

Một trong những cách tiếp cận phổ biến là chia văn bản thành nhiều khóa và nối chúng với nhau.

// Localizable.strings
"macbook.title-p1" = "M1 delivers up to ";
"macbook.title-p2" = "2.8x faster ";
"macbook.title-p3" = "processing performance than the ";
"macbook.title-p4" = "previous generation."; // Usage.swift
let components = [ NSAttributedString(string: NSLocalizedString("macbook.title-p1"), attributes: [ .font: UIFont.systemFont(ofSize: 15) ]), NSAttributedString(string: NSLocalizedString("macbook.title-p2"), attributes: [ .font: UIFont.boldSystemFont(ofSize: 15) ]), NSAttributedString(string: NSLocalizedString("macbook.title-p3"), attributes: [ .font: UIFont.systemFont(ofSize: 15) ]), NSAttributedString(string: NSLocalizedString("macbook.title-p4"), attributes: [ .link: URL(string: "https://support.apple.com/kb/SP799")!, .font: UIFont.systemFont(ofSize: 15), .underlineColor: UIColor.clear ])
]
let string = NSMutableAttributedString()
components.forEach(string.append)
label.attributedText = string 

Vấn đề là thứ tự của các từ và cụm từ được hard-coded. Cấu trúc của câu thường sẽ có ngữ cảnh hoàn toàn khác trong ngôn ngữ khác nhau. Điều này thường sẽ khiến bạn không thể dịch văn bản trong các ngôn ngữ khác, nó sẽ gây nhầm lẫn trong quá trình dịch.

Tra cứu chuỗi con

Một cách tiếp cận khác (không tốt) là sử dụng tra cứu chuỗi con để áp dụng các attributes (thuộc tính).

// Localizable.strings
"macbook.title" = "M1 delivers up to 2.8x faster processing performance than the previous generation";
"macbook.title-substring-bold" = "2.8x faster";
"macbook.title-substring-link" = "previous generation"; // Usage.swift
let text = NSLocalizedString("macbook.title")
let string = NSMutableAttributedString( string: text, attributes: [.font: UIFont.systemFont(ofSize: 15)]
)
if let range = text.range(of: NSLocalizedString("macbook.title-substring-bold")) { string.addAttributes([ .font: UIFont.boldSystemFont(ofSize: 15) ], range: NSRange(range, in: text))
}
if let range = text.range(of: NSLocalizedString("macbook.title-substring-link")) { string.addAttributes([ .link: URL(string: "https://apple.com")!, .underlineColor: UIColor.clear ], range: NSRange(range, in: text))
}
label.attributedText = string

Điều này tốt hơn một chút so với giải pháp trước đó vì nó cung cấp nhiều quyền kiểm soát hơn cho người dịch. Vẫn có thể xảy ra sự cố nếu một chuỗi con lặp lại hai lần trở lên thành một chuỗi đầy đủ - chỉ kết quả phù hợp đầu tiên mới nhận được các attributes tùy chỉnh và nó có thể là attributes sai. Nhưng vấn đề chính là đây sẽ là một vấn đề lớn khi dịch và thường có thể dẫn đến sự cố trong đó ai đó sẽ cập nhật chuỗi gốc nhưng lại quên cập nhật một trong các chuỗi con.

HTML

Nếu bạn tìm kiếm, một trong những đề xuất phổ biến là sử dụng HTML. Bạn có thể sử dụng webview nếu bạn cần hiển thị một phần lớn của màn hình. Và đối với label, có một cách riêng để chuyển đổi HTML sang NSAttributedString.

// Localizable.strings
"macbook.title" = "M1 delivers up to <b>2.8x faster</b> processing performance than the <a href='%@'>previous generation.</a>"; // Usage.swift
let format = NSLocalizedString("macbook.title")
let string = String(format: format, "https://support.apple.com/kb/SP799")
label.attributedText = try? NSAttributedString( data: string.data(using: .utf8) ?? Data(), options: [.documentType: NSAttributedString.DocumentType.html], documentAttributes: nil
)

Bây giờ, nó đã tốt hơn, nhưng có một số vấn đề mà bạn cần lưu ý. Đầu tiên, nó không hoàn toàn mang lại kết quả như chúng ta mong muốn. Theo mặc định, nó sử dụng kiểu văn bản WebKit.

Một trong những cách bạn có thể làm nữa là sử dụng CSS.

public extension NSAttributedString { static func make(html: String, size: CGFloat) -> NSAttributedString? { let style = """ body { font-family: -apple-system; font-size: \(size)px; } b { font-weight: 600; } a { text-decoration: none; } """ let template = """ <!doctype html> <html> <head> <style> \(style) </style> </head> <body> \(html) </body> </html> """ return try? NSAttributedString( data: template.data(using: .utf8) ?? Data(), options: [.documentType: NSAttributedString.DocumentType.html], documentAttributes: nil ) }
}

Bây giờ nó phù hợp với thiết kế mong đợi. Vẫn còn ít nhất bốn vấn đề chính mà bạn cần lưu ý:

  1. Nó tạo ra các thuộc tính mà bạn có thể không nhất thiết phải muốn, chẳng hạn như .kern, .paragraphStyle, v.v. Bạn có thể muốn xóa những thuộc tính đó.
  2. Nó chỉ hỗ trợ một tập hợp con của HTML và nó không có document cụ thể.
  3. Nó có thể bị treo hoặc bị crash với một số đầu vào nhất định.
  4. Nó rất chậm, nó sẽ khiến performance của bạn bị giảm đi đáng kể.

Giải pháp đề xuất

Với HTML, bạn không cần phải nối các chuỗi hoặc tra cứu các chuỗi con, điều này thật tuyệt. Vấn đề thực sự duy nhất với HTML là thiếu khả năng kiểm soát và hiệu suất. Hầu hết các thẻ HTML (và tất cả các thẻ mà chúng tôi quan tâm) đều là XML hợp lệ. Chúng ta có cần toàn bộ sức mạnh của WebKit để phân tích cú pháp một vài thẻ XML cơ bản không? Câu trả lời là không.

Tôi xin giới thiệu một repo, nó được gọi là Formatting, nơi nó sử dụng XMLParser cơ bản để phân tích cú pháp thẻ và áp dụng các attributes string tương ứng. Toàn bộ giải pháp mất ít hơn 100 dòng code. Đây là một ví dụ:

let input = "M1 delivers up to <b>2.8x faster</b> processing performance than the <a href='%@'>previous generation.</a>"
let text = String(format: input, "https://support.apple.com/kb/SP799") // You can define styles in one place and use them across the app
let style = FormattedStringStyle(attributes: [ "body": [.font: UIFont.systemFont(ofSize: 15)], "b": [.font: UIFont.boldSystemFont(ofSize: 15)], "a": [.underlineColor: UIColor.clear]
]) label.attributedText = NSAttributedString(formatting: text, style: style)

Kết quả cho ra một UILabel tiêu chuẩn:

Và nó nhanh hơn ~200 lần so với giải pháp dựa trên phương pháp HTML.

Thông thường, tôi sẽ nghi ngờ khi thấy sự khác biệt về hiệu suất như thế này, nhưng không phải trong trường hợp này ✌️

Formatting, chỉ thực hiện hai việc: parser XML và apply vào các attributes.

Bạn có thể sử dụng Formatting hoặc sửa đổi nó để phù hợp với nhu cầu của bạn. Bạn có toàn quyền kiểm soát để xác định những thẻ nào bạn muốn hỗ trợ và theo cách nào. Bạn cũng nhận được hiệu suất làm cho nó khả thi khi sử dụng nó ngay cả trong scrollview.

Kết luận

Như vậy đối với bài toán sử dụng Localizable với định dạng label nhiều thuộc tính, chúng ta có thể sử dụng parser XML và apply vào các attributes của string để có được design mong muốn và đạt được performance tốt nhất, thay vì sử dụng những cách cũ mà chúng ta hay sử dụng có thể xảy ra những rủi ro trong quá trình development.

Nguồn

Bình luận

Bài viết tương tự

- vừa được xem lúc

Học Flutter từ cơ bản đến nâng cao. Phần 1: Làm quen cô nàng Flutter

Lời mở đầu. Gần đây, Flutter nổi lên và được Google PR như một xu thế của lập trình di động vậy.

0 0 281

- vừa được xem lúc

Học Flutter từ cơ bản đến nâng cao. Phần 3: Lột trần cô nàng Flutter, BuildContext là gì?

Lời mở đầu. Màn làm quen cô nàng FLutter ở Phần 1 đã gieo rắc vào đầu chúng ta quá nhiều điều bí ẩn về nàng Flutter.

0 0 216

- vừa được xem lúc

Swift: Tạo custom phép toán tử (Operator) của riêng bạn!

Swift cho phép bạn tạo các toán tử có thể tùy chỉnh của riêng bạn. Điều này đặc biệt hữu ích khi bạn xử lý các loại dữ liệu của riêng mình. Operator Types in Swift. Có năm loại toán tử chính trong Swift.

0 0 56

- vừa được xem lúc

Chương 6 Protocol oriented programming.

Cuốn sách này là về lập trình hướng protocol. Khi Apple thông báo swift 2 ở WWDC 2015.

0 0 48

- vừa được xem lúc

Ví dụ về UIActivityViewController

Trên iOS, UIActivityViewController cung cấp giao diện thống nhất để người dùng chia sẻ và thực hiện các hành động trên văn bản, hình ảnh, URL và các mục khác trong ứng dụng. let string = "Hello, world!". let url = URL(string: "https://nshipster.com").

0 0 58

- vừa được xem lúc

Quản lý self và cancellable trong Combine.

. . Công việc quản lý bộ nhớ memory management thường trở nên phức tạp khi chúng ta thực hiện các tác vụ bất đồng bộ asynchronous vì chúng ta thường phải lưu giữ một số object nằm ngoài scope mà object được define trong khi vẫn phải đảm bảo được việc giải phóng object đó được thực hiện đúng quy trìn

0 0 41