Introduction
- Laravel
Illuminate\Http\Request
class cung cấp một cách hướng đối tượng các phương thức để có thể tương tác với yêu cầu HTTP hiện tại đang được ứng dụng của bạn xử lý cũng như truy xuất dữ liệu đầu vào, cookie và tệp được gửi cùng request
Interacting With The Request (Tương tác với request)
Accessing The Request
- Để truy cập vào phiên bản request hiện tại bạn nên type-hint một
Illuminate\Http\Request
class trong route closure hoặc method controller của bạn:
<?php namespace App\Http\Controllers; use Illuminate\Http\Request; class UserController extends Controller
{ /** * Store a new user. * * @param \Illuminate\Http\Request $request * @return \Illuminate\Http\Response */ public function store(Request $request) { $name = $request->input('name'); // }
}
- Trong route closure:
use Illuminate\Http\Request; Route::get('/', function (Request $request) { //
});
Dependency Injection & Route Parameters
- Nếu method trong controller của bạn muốn truyền thêm tham số thì bạn nên thêm sau các
dependencies
, ví dụ route của bạn như sau:
use App\Http\Controllers\UserController; Route::put('/user/{id}', [UserController::class, 'update']);
- Bạn vẫn có thể ty-hint
dependencies
của lớpIlluminate\Http\Request
và truyền tham sốid
của route như sau:
<?php namespace App\Http\Controllers; use Illuminate\Http\Request; class UserController extends Controller
{ /** * Update the specified user. * * @param \Illuminate\Http\Request $request * @param string $id * @return \Illuminate\Http\Response */ public function update(Request $request, $id) { // }
}
Request Path, Host, & Method
Retrieving The Request Path
- Method
path
trên 1 phiên bản request sẽ return thông tin path hiện tại của request, để dễ hiểu 1 request đếnhttp://example.com/foo/bar
thì methodpath
sẽ return vềfoo/bar
:
$uri = $request->path();
//output foo/bar
Inspecting The Request Path / Route (Kiểm tra path/route hiện tại của request)
- Method
is
cho phép bạn kiểm tra path hiện tại cần phải match với một pattern - Bạn có thể dùng ký tự đại diện
*
khi sử dụng method này
if ($request->is('admin/*')) { //
}
- Sử dụng method
routeIs
để check tên route hiện tại (check theo name route):
if ($request->routeIs('admin.*')) { //
}
Retrieving The Request URL
- Bạn có thể dùng method
url
hoặcfullUrl
để lấy đầy đủ Url của request - Method
url
sẽ không trả vềquery string
, cònfullUrl
sẽ tra về đầy đủquery string
như sau:
- Nếu bạn muốn thêm
query string
vào Url hiện tại có thể dùng methodfullUrlWithQuery
:
Route:
Route::get('/user/{name?}', function (\Illuminate\Http\Request $request, $name = null) { dd($request->fullUrlWithQuery(['type' => 'phone']));
});
});
Kết quả:
Retrieving The Request Host
- Để lấy thông tin về host của request bạn có thể sử dụng các method như sau
host
,httpHost
,schemeAndHttpHost
, sự khác biệt giữa các method có thể tham khảo kết quả dưới đây:
Retrieving The Request Method
- Bạn có thể kiểm tra method của request hiện tại bằng cách sử dụng method
method
, ngoài ra bạn có thể verify method hiện tại khi dùng methodisMethod
(method này không phân biệt chữ hoa, thường)
$method = $request->method(); //output: GET, POST, PUT, PATCH, DELETE, OPTIONS if ($request->isMethod('post')) { //
}
Request Headers
- Bạn có thể truy xuất request header thông qua instance của class
Illuminate\Http\Request
với methodheaeder
- Nếu header không tồn tại trong request thì
null
sẽ được trả về, tuy nhiên methodheader
cung cấp 1 tham số thứ 2 là giá trị default sẽ được trả về trong trường hợp không tồn tại header cần check trong request
$value = $request->header('X-Header-Name'); $value = $request->header('X-Header-Name', 'default');
- Chúng ta cũng có thể check sự tồn tại của header theo key bằng method
hasHeader
:
if ($request->hasHeader('X-Header-Name')) { //
}
- Chúng ta có thể lấy 1
bearerToken
từAuthorization
header bằng methodbearerToken
, nếu không tồn tạibearerToken
trong request thì method sẻ tra về một chuối string rỗng
$token = $request->bearerToken();
Request IP Address
- Mehtod
ip
để truy xuất ip của client hiện đang gửi request:
$ipAddress = $request->ip();
Input
Retrieving Input
Retrieving All Input Data
- Truy xuất data dưới dạng 1 array:
$input = $request->all();
- Truy xuất data dưới dạng 1 collection:
$input = $request->collect();
Retrieving An Input Value
- Truy xuất 1 input:
$name = $request->input('name');
- Bạn có thể set default giá trị khi truy xuất 1 input không tồn tại:
$name = $request->input('name', 'Sally');
- Truy xuất input là 1 mảng:
$name = $request->input('products.0.name'); $names = $request->input('products.*.name');
- Truy xuất tất cả các input như 1 mảng:
$input = $request->input();
Retrieving Input From The Query String
- Truy xuất query string theo tên:
$name = $request->query('name');
- Truy xuất query string theo tên và gán giá trị default nếu không tồn tại query string theo tên:
$name = $request->query('name', 'Helen');
- Truy xuất tất cả query string, trả về 1 mảng:
$query = $request->query();
Retrieving JSON Input Values
$name = $request->input('user.name');
Retrieving Stringable Input Values
$name = $request->string('name')->trim();
Retrieving Boolean Input Values
- The boolean method returns true for 1, "1", true, "true", "on", and "yes". All other values will return false:
$archived = $request->boolean('archived');
Retrieving Date Input Values
- Nếu không tồn tại theo tên thì sẽ trả về null
$birthday = $request->date('birthday');
- Có thể chủ động format date như sau:
$elapsed = $request->date('elapsed', '!H:i', 'Europe/Madrid');
Retrieving Enum Input Values
use App\Enums\Status; $status = $request->enum('status', Status::class);
Retrieving Input Via Dynamic Properties
$name = $request->name;
Retrieving A Portion Of The Input Data
$input = $request->only(['username', 'password']); $input = $request->only('username', 'password'); $input = $request->except(['credit_card']); $input = $request->except('credit_card');
Determining If Input Is Present
- Kiểm tra xem trong request có tồn tại giá trị được check hay không với
has()
if ($request->has('name')) { //
}
if ($request->has(['name', 'email'])) { //
}
whenHas()
:
$request->whenHas('name', function ($input) { //
});
$request->whenHas('name', function ($input) { // The "name" value is present...
}, function () { // The "name" value is not present...
});
hasAny()
if ($request->hasAny(['name', 'email'])) { //
}
- Kiểm tra sự tồn tại và khác chuỗi rỗng với
filled()
:
if ($request->filled('name')) { //
}
whenFilled()
:
$request->whenFilled('name', function ($input) { //
});
$request->whenFilled('name', function ($input) { // The "name" value is filled...
}, function () { // The "name" value is not filled...
});
- Kiểm tra giá trị request nếu không tồn tại:
if ($request->missing('name')) { //
} $request->whenMissing('name', function ($input) { // The "name" value is missing...
}, function () { // The "name" value is present...
});
Merging Additional Input
$request->merge(['votes' => 0]);
- Kiểm tra missing và merge với key tương ứng:
$request->mergeIfMissing(['votes' => 0]);
Old Input
Flashing Input To The Session
$request->flash(); $request->flashOnly(['username', 'email']); $request->flashExcept('password');
Flashing Input Then Redirecting
return redirect('form')->withInput(); return redirect()->route('user.create')->withInput(); return redirect('form')->withInput( $request->except('password')
);
Retrieving Old Input
$username = $request->old('username');
- Khi sử dụng trong blade
<input type="text" name="username" value="{{ old('username') }}">
Cookies
Retrieving Cookies From Requests
$value = $request->cookie('name');
Files
Retrieving Uploaded Files
$file = $request->file('photo'); $file = $request->photo;
- Check tồn tại:
if ($request->hasFile('photo')) { //
}
Validating Successful Uploads
- Kiểm tra xem việc upload file có xảy ra lỗi hay không:
if ($request->file('photo')->isValid()) { //
}
File Paths & Extensions
$path = $request->photo->path(); $extension = $request->photo->extension();
Storing Uploaded Files
$path = $request->photo->store('images'); $path = $request->photo->store('images', 's3'); $path = $request->photo->storeAs('images', 'filename.jpg'); $path = $request->photo->storeAs('images', 'filename.jpg', 's3');
- Chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn trong phần filesystem.