- vừa được xem lúc

Mô hình hóa trạng thái hệ thống/phân phối

0 0 2

Người đăng: Phan Ngoc

Theo Viblo Asia

Một Infra Developer thường chịu trách nhiệm xây dựng, tự động hóa và duy trì hạ tầng cho các hệ thống phần mềm – bao gồm server, CI/CD, container, mạng, bảo mật, và cloud infrastructure như AWS, GCP, Azure.

Trong vai trò này, state diagrams (sơ đồ trạng thái) thường không phổ biến như với các nhà phát triển phần mềm ứng dụng, nhưng chúng vẫn rất hữu ích trong một số tình huống nhất định, đặc biệt khi cần mô hình hóa hành vi của các thành phần trong hạ tầng. Dưới đây là cách Infra Developer sử dụng state diagrams hiệu quả:

🔧 1. Mô hình hóa trạng thái hệ thống/phân phối

  • Khi dùng: quản lý các trạng thái của máy chủ, container, hoặc dịch vụ.

  • Ví dụ:

    • Trạng thái của một EC2 instance (Stopped → Pending → Running → Terminated).
    • Trạng thái của một Pod trong Kubernetes (Pending → Running → Succeeded/Failed → Terminating).
  • Lợi ích: giúp hiểu rõ luồng chuyển trạng thái để xử lý lifecycle hooks, log, sự kiện bất thường.


🧩 2. CI/CD Pipeline State

  • Khi dùng: mô tả trạng thái của một build/deploy pipeline.
  • Ví dụ: Queued → Running → Success | Failed | Canceled
  • Lợi ích: hỗ trợ thiết kế logic retry, rollback, hoặc timeout trong pipeline.

🛠️ 3. Infrastructure Provisioning / Automation (e.g., Terraform, Ansible)

  • Khi dùng: mô tả trạng thái resource hoặc hành vi automation.

  • Ví dụ:

    • Resource Not Created → Plan → Apply → Created
    • Playbook Not Started → Executing → Failed | Success
  • Lợi ích: giúp kiểm soát các transition logic trong automation và phát hiện idempotency issues.


🔐 4. Quản lý trạng thái bảo mật, chứng chỉ, token

  • Ví dụ: Token Issued → Active → Expiring Soon → Expired
  • Lợi ích: xây dựng logic tự động gia hạn cert/token hoặc cảnh báo khi sắp hết hạn.

🧠 5. Mô hình hóa trạng thái failover hoặc HA (High Availability)

  • Ví dụ:

    • Primary Node → Degraded → Standby Node Promoted
    • Load Balancer Health Check: Healthy → Unhealthy → Removed
  • Lợi ích: mô tả rõ logic failover trong hạ tầng cloud hoặc on-premise.


🔄 Cách sử dụng thực tế

  • Công cụ dùng để vẽ:

  • Tích hợp trong tài liệu kỹ thuật: như confluence, README.md, hoặc trong runbook vận hành.

Ví dụ áp dụng mô tả AWS batch job hoạt động

image.png


💡 Kết luận

Mặc dù không phải công cụ chính yếu hàng ngày như scripts hay IaC tools, state diagrams giúp Infra Developer thiết kế và truyền đạt hệ thống phức tạp một cách trực quan – đặc biệt khi có nhiều trạng thái hoặc bước chuyển tiếp cần được đảm bảo chính xác và an toàn.

Bình luận

Bài viết tương tự

- vừa được xem lúc

Phân tích thiết kế hệ thống thông tin sử dụng biểu đồ UML (Phần 2)

Trong phần 1 tôi đã giới thiệu với các bạn khái quát về phân tích thiết kế hệ thống thông tin sử dụng biểu đồ UML và 2 dạng biểu đồ ca sử dụng(Use Case Diagram) và biểu đồ lớp (Class Diagram). Trong phần này tôi sẽ tiếp tục giới thiệu tới các bạn một số dạng biểu đồ UML được sử nhiều trong các thiết

0 0 54

- vừa được xem lúc

Phân tích thiết kế hệ thống thông tin sử dụng biểu đồ UML (Phần 1)

1.Giới Thiệu.

0 0 71

- vừa được xem lúc

Biểu Đồ lớp UML

Biểu đồ UML Class (Unified Modeling Language Class) là một tập các ký hiệu đồ họa được sử dụng để xây dựng và trực quan hóa các hệ thống hướng đối tượng. Một sơ đồ Class trong ngôn ngữ mô hình hóa thố

0 0 36

- vừa được xem lúc

Giới thiệu về Object-oriented Analysis and Design và các UML diagrams phổ biến (P1)

1.Giới thiệu về Object-oriented Analysis and Design (OOAD).

0 0 44

- vừa được xem lúc

Các mẫu sơ đồ Use case (và làm sao để tạo ra chúng)

. Trong bài viết này, chúng ta sẽ xác định Use case diagram là gì cũng như các ví dụ về nó. Use case diagram là một cách biểu diễn cho ta cái nhìn tổng quan về các cách hoặc tình huống khác nhau có th

0 0 35

- vừa được xem lúc

PlantUML - Công cụ hữu ích để vẽ biểu đồ

Khám Phá PlantUML: Công Cụ Tạo Sơ Đồ UML Tuyệt Vời. .

0 0 7