- vừa được xem lúc

SQL for Tester

0 0 1

Người đăng: Cherri

Theo Viblo Asia

1. SQL là gì

  • SQL (Structured Query Language) là một ngôn ngữ tiêu chuẩn để tương tác và quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ (RDBMS).
  • SQL được sử dụng để truy vấn, thao tác và quản lý dữ liệu trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu như MySQL, PostgreSQL, Oracle, SQL Server,...

2. Một số câu lệnh SQL thường sử dụng trong kiểm thử

a. Bảng Customers (Khách hàng) image.png

b. Bảng Accounts (Tài khoản ngân hàng) image.png

c. Bảng Transactions (Giao dịch) image.png

2.1. SELECT - Truy vấn dữ liệu

Câu lệnh SELECT được sử dụng để truy vấn dữ liệu từ một hoặc nhiều bảng. Ví dụ: Bạn muốn lấy thông tin tất cả khách hàng có tuổi > 30.

SELECT * FROM Customers WHERE age > 30;

Kết Quả: image.png

2.2. JOIN - Kết hợp dữ liệu từ nhiều bảng

INNER JOIN: trả về chỉ các bản ghi khi có dự kết hợp giữa các bảng

SELECT Customers.name, Accounts.account_type, Accounts.balance FROM Customers INNER JOIN Accounts ON Customers.customer_id = Accounts.customer_id;

Kết Quả: image.png

LEFT JOIN: trả về tất cả bản ghi từ bảng bên trái (bảng Customers), và các bản ghi khớp từ bảng bên phải (Accounts). Nếu không có bản ghi khớp từ bảng bên phải, các cột từ bảng bên phải sẽ có giá trị NULL.

SELECT Customers.name, Accounts.account_type, Accounts.balance FROM Customers LEFT JOIN Accounts ON Customers.customer_id = Accounts.customer_id;

Kết Quả: image.png

RIGHT JOIN: trả về tất cả bản ghi từ bảng bên phải (Accounts), và các bản ghi khớp từ bảng bên trái (Customers). Nếu không có bản ghi khớp từ bảng bên trái, các cột từ bảng bên trái sẽ có giá trị NULL.

SELECT Customers.name, Accounts.account_type, Accounts.balance FROM Customers RIGHT JOIN Accounts ON Customers.customer_id = Accounts.customer_id;

Kết Quả: image.png

FULL OUTER JOIN: trả về tất cả bản ghi từ cả hai bảng, cho dù chúng có khớp hay không.

SELECT Customers.name, Accounts.account_type, Accounts.balance FROM Customers FULL OUTER JOIN Accounts ON Customers.customer_id = Accounts.customer_id;

Kết Quả: image.png

2.6. GROUP BY - Nhóm và tính toán tổng hợp

GROUP By: nhóm dữ liệu theo một hoặc nhiều cột và thực hiện các phép toán tổng hợp như SUM, AVG, COUNT, v.v.

SELECT account_type, SUM(balance) AS total_balance FROM Accounts GROUP BY account_type;

Kết Quả: image.png

2.7. COUNT, SUM, AVG, MIN, MAX - Hàm tổng hợp

COUNT: Đếm số lượng bản ghi. SUM: Tính tổng giá trị của một cột. AVG: Tính giá trị trung bình của một cột. MIN: Tìm giá trị nhỏ nhất. MAX: Tìm giá trị lớn nhất.

SELECT COUNT(), SUM(balance), AVG(balance), MIN(balance), MAX(balance) FROM Accounts;

Kết Quả: image.png

Bình luận

Bài viết tương tự

- vừa được xem lúc

Create Certificates, Identifiers & Profiles App IOS

Mở đầu. Xin chào các bạn hôm này mình sẽ giới thiệu cho các bạn một cách tạo certificates, identifiers & profiles với tài khoản Apple Developer. Có tài khoản Apple Developer. Ai chưa có thì không cần đọc tiếp nha :.

0 0 44

- vừa được xem lúc

Chương 5 Object oriented programming

Chương 5 Object oriented programming. Tôi lần đầu tiên được giới thiệu về lập trình hướng đối tượng ở trường cao đẳng nơi tôi đã có một giới thiệu tóm tắc về c++.

0 0 34

- vừa được xem lúc

Hướng dẫn tạo link tracking nguồn cài đặt cho mobile app (xác định nguồn cài đặt cho mobile app)

Giới thiệu. Bạn đang chạy quá nhiều campaign cho ứng dụng mobile từ các mạng xã hội: facebook, twitter, ... các chiến dịch offline cũng như các chiến dịch online của bên thứ 3. Bạn không thể xác định được nguồn nào mang cho mình lượng install cao nhất. Vì nếu dùng shortlink thì chỉ đo được lượt clic

0 0 41

- vừa được xem lúc

SwiftUi: Bắt đầu từ những điều căn bản nhất. Phần 1

Trong bài này, bạn sẽ được tìm hiểu về việc tạo ra giao diện bằng việc khai báo và tuỳ chỉnh views, cách sử dụng các biến trạng thái để cập nhật giao diện thay vì dùng code. Tập sử dụng tính năng new preview và live preview, những trải nghiệm thú vị khi làm việc cùng với code và WYSIWYG layout.

0 0 69

- vừa được xem lúc

Những điều khác nhau cần biết giữa thiết kế ứng dụng Android và ứng dung iOS

Để tạo ra ứng dụng có trải nghiệm tốt nhất, tương thích với dòng thiết bị, bạn nên ghi nhớ sự khác biệt giữa 2 nền tảng iOS và Android. Các ứng dụng này không chỉ khác nhau ở phần trông như thế nào, chúng cũng khác nhau về cấu trúc và luồng ứng dụng.

0 0 36

- vừa được xem lúc

Những khó khăn khi làm dự án maintain ( dưới góc nhìn của một React Native Developer)

Đi làm một vài năm ở công ty outsource, minh thấy hầu như các anh em đều khá e ngại với các dự án maintain, nhất là thuộc hàng code "siêu thối", spec thuộc loại "siêu to khổng lồ ",... Và mình cũng thế, mình cũng đang "theo đuổi" một chú em với "chức năng siêu to kh

0 0 317