- vừa được xem lúc

Sử dụng NSDataDetector để lọc email và link trong text

0 0 24

Người đăng: Hai Nguyen Tuan

Theo Viblo Asia

Trong quá trình lập trình ứng dụng, cụ thể ở đây là ứng dụng iOS, đôi khi bạn cần xử lý 1 đoạn văn bản và chỉ quan tâm đến các đối tượng như đường link website hoặc địa chỉ email trong văn bản đó. Câu hỏi đặt ra là làm thế nào để bạn có thể lấy được các đối tượng đó để tiếp tục làm việc với nó?

Trong bài viết này, tôi sẽ giới thiệu 1 đối tượng có thể giúp bạn thực hiện được nhiệm vụ này, đó là NSDataDetector.

NSDataDetector

NSDataDetector là subclass của NSRegularExpression, một đối tượng sử dụng để phân tích dữ liệu và khớp dữ liệu theo các mẫu dữ liệu xác định. Hiện tại, NSDataDetector có thể khớp được các kiểu dữ liệu: date, address, link, phone number,... Kết quả của quá trình khớp dữ liệu trả về là mảng đối tượng NSTextCheckingResult, tuy nhiên các đối tượng NSTextCheckingResult là kết quả của NSDataDetector có đôi chút khác biệt so với kết quả trả về của lớp cha NSRegularExpression.

Kết quả trả về bởi NSDataDetector sẽ là 1 trong các loại dữ liệu đã được định nghĩa, phụ thuộc vào loại kết quả trả về mà nó sẽ có những thuộc tính tương ứng. Ví dụ, kết quả của kiểu date sẽ có date, timeZone và duration, kết quả của kiểu link sẽ có url,...

Các kiểu kết quả trả về của NSDataDetector:

 public struct CheckingType : OptionSet { public init(rawValue: UInt64) public static var orthography: NSTextCheckingResult.CheckingType { get } public static var spelling: NSTextCheckingResult.CheckingType { get } public static var grammar: NSTextCheckingResult.CheckingType { get } public static var date: NSTextCheckingResult.CheckingType { get } public static var address: NSTextCheckingResult.CheckingType { get } public static var link: NSTextCheckingResult.CheckingType { get } public static var quote: NSTextCheckingResult.CheckingType { get } public static var dash: NSTextCheckingResult.CheckingType { get } public static var replacement: NSTextCheckingResult.CheckingType { get } public static var correction: NSTextCheckingResult.CheckingType { get } @available(iOS 4.0, *) public static var regularExpression: NSTextCheckingResult.CheckingType { get } @available(iOS 4.0, *) public static var phoneNumber: NSTextCheckingResult.CheckingType { get } @available(iOS 4.0, *) public static var transitInformation: NSTextCheckingResult.CheckingType { get } }

Sử dụng NSDataDetector lấy email, link trong 1 đoạn văn bản:

Bây giờ chúng ta sẽ sử dụng NSDataDetector để lấy ra các email và link có trong đoạn text sau:

 let myString = "Đây là 1 đoạn text bao gồm các email và đường link: _@.com, _@.com, www.viblo.asia"

Khai báo đối tượng NSDataDetector và lọc ra các đường link có trong đoạn text trên:

 let detector = try? NSDataDetector(types: NSTextCheckingResult.CheckingType.link.rawValue) guard let matches = detector?.matches(in: myString, options: [], range: NSMakeRange(0, myString.count)) else { return }

Kết quả của bước trên là 1 mảng các đường link có trong myString, bây giờ chúng ta sẽ tiến hành phân loại chúng và đưa vào các mảng tương ứng: mailAddresses và webAddresses:

 var mailAddresses: [String] = [] var webAddresses: [String] = [] for match in matches { if let matchURL = match.url, let matchURLComponents = URLComponents(url: matchURL, resolvingAgainstBaseURL: false) { if matchURLComponents.scheme == "mailto" { let mailAddress = matchURLComponents.path mailAddresses.append(mailAddress) } else if matchURLComponents.scheme == "http" || matchURLComponents.scheme == "https" { let website = matchURLComponents.url? webAddresses.append(website!) } } }

Kết quả cuối cùng chúng ta sẽ thu được 2 mảng chứa các đối tượng mong muốn: mailAddresses: ["[email protected]", "[email protected]"] webAddresses: ["www.viblo.asia"]

Đưa NSDataDetector vào String Extension:

Chúng ta có thể viết 1 hàm trong String extension để lấy ra email của 1 String 1 cách nhanh chóng:

extension String { func emailAddresses() -> [String] { var addresses: [String] = [] if let detector = try? NSDataDetector(types: NSTextCheckingResult.CheckingType.link.rawValue) { let matches = detector.matches(in: self, options: [], range: NSMakeRange(0, self.count)) for match in matches { if let matchURL = match.url, let matchURLComponents = URLComponents(url: matchURL, resolvingAgainstBaseURL: false), matchURLComponents.scheme == "mailto" { let address = matchURLComponents.path addresses.append(String(address)) } } } return addresses }
}

Trên đây, tôi đã giới thiệu đến các bạn đối tượng NSDataDetector và 1 ứng dụng đơn giản của nó. Hy vọng bài viết trên sẽ hữu ích đối với bạn.

Bình luận

Bài viết tương tự

- vừa được xem lúc

Học Flutter từ cơ bản đến nâng cao. Phần 1: Làm quen cô nàng Flutter

Lời mở đầu. Gần đây, Flutter nổi lên và được Google PR như một xu thế của lập trình di động vậy.

0 0 281

- vừa được xem lúc

Học Flutter từ cơ bản đến nâng cao. Phần 3: Lột trần cô nàng Flutter, BuildContext là gì?

Lời mở đầu. Màn làm quen cô nàng FLutter ở Phần 1 đã gieo rắc vào đầu chúng ta quá nhiều điều bí ẩn về nàng Flutter.

0 0 214

- vừa được xem lúc

Swift: Tạo custom phép toán tử (Operator) của riêng bạn!

Swift cho phép bạn tạo các toán tử có thể tùy chỉnh của riêng bạn. Điều này đặc biệt hữu ích khi bạn xử lý các loại dữ liệu của riêng mình. Operator Types in Swift. Có năm loại toán tử chính trong Swift.

0 0 56

- vừa được xem lúc

Chương 6 Protocol oriented programming.

Cuốn sách này là về lập trình hướng protocol. Khi Apple thông báo swift 2 ở WWDC 2015.

0 0 48

- vừa được xem lúc

Ví dụ về UIActivityViewController

Trên iOS, UIActivityViewController cung cấp giao diện thống nhất để người dùng chia sẻ và thực hiện các hành động trên văn bản, hình ảnh, URL và các mục khác trong ứng dụng. let string = "Hello, world!". let url = URL(string: "https://nshipster.com").

0 0 58

- vừa được xem lúc

Quản lý self và cancellable trong Combine.

. . Công việc quản lý bộ nhớ memory management thường trở nên phức tạp khi chúng ta thực hiện các tác vụ bất đồng bộ asynchronous vì chúng ta thường phải lưu giữ một số object nằm ngoài scope mà object được define trong khi vẫn phải đảm bảo được việc giải phóng object đó được thực hiện đúng quy trìn

0 0 41