- vừa được xem lúc

Tự viết thư viện convert json thành object và ngược lại trong Flutter.

0 0 120

Người đăng: Văn Sơn Nguyễn

Theo Viblo Asia

Lời đầu

Qua bao nhiêu tháng dùi mài kinh sử chinh chiến Flutter. Bản thân tự cảm thấy chán nản với việc phải đi decode từ json thành object mỗi lần request api về. Mọi mê, đâu đầu, tuyệt vọng, nên mình đã đi đến một quyết định đó là, thử viết cái thứ gì đó zui zui trong thời gian end task ?). Với bản tính lười biếng, ghét cay ghét đắng những công việc nhàm chán nên là thôi, lôi em decode json ra xử đẹp để ngày sau bớt đổ mồ hôi.

Đặt vấn đề

Hiện nay bạn biết đó, khó mà tìm ra được một ứng dụng chỉ chạy local mà không cần giao tiếp với server. Cho nên dù muốn hay không JSON vẫn là thứ bạn gặp như cơm bữa. Cơ bản thì chúng ta có hai cách để convert một JSON thành Object:

  1. Manual serialization (Convert thủ công, hay còn gọi là chạy bằng cơm ?)
  2. Automated serialization (Convert tự động) Tùy thuộc vào sự phức tạp của dữ liệu mà lựa chọn cách thức triển khai cho phù hợp, tuy nhiên có một nỗi đau mang tên optimize size trong Flutter mang đến ?( Không giống như Java, Swift có thể đọc được tên thuộc tính trong Object, Flutter đã disable tính năng đó dẫn đến chúng ta khó có thể implement được các thư viện như Gson...
Is there a GSON/Jackson/Moshi equivalent in Flutter?
The simple answer is no. Such a library would require using runtime reflection, which is disabled in Flutter. Runtime reflection interferes with tree shaking, which Dart has supported for quite a long time.
With tree shaking, you can “shake off” unused code from your release builds. This optimizes the app’s size significantly.

Mặc dù chúng ta không thể sử dụng tính năng runtim reflection với Flutter, một số thư viện cung cấp cho chúng các API dễ sử dụng tương tự nhưng thay vào đó dựa trên việc tạo mã. Đó chính là generate code. Nghe đến 2 từ generate code mà đau nhói con tim ?( Ý tưởng đằng sau gen code này chính là đọc file class khai báo của bạn, lọc ra properties trong đó và implement một class khác thực hiện chức năng decode, encode json. Cuối cùng tạo một tham chiếu từ class gốc tới class được gen.

Nghe thì có vẻ hợp lý, nghe cũng thích đây, cơ mà mình lười gõ lệnh để gen lắm ?( Mình vẫn muốn nó làm được như Gson, Codable cơ.

Ý tưởng

Nghĩ kỹ thì việc decode bằng tay tốn khá nhiều thời gian và công lực, decode bằng gencode thì hơi lười, cũng không ưa cho lắm. Thôi thì trong cái lười nó có cái ý tưởng. Một cơn gió thoáng qua, chợt nghĩ. Ơ, giờ không đọc được properties thì mình chỉ cần viết một lần cũng đỡ hơn convert bằng tay. Tuy không thông minh được như Gson hay Codable nhưng cũng đỡ được phần nào công lực. Json thực chất có 2 loại: Array, hoặc Object Array thì mình sẽ bàn sau, nhưng với Object thì nó bản chất là dữ liệu dạng: Key => Value

Key thì luôn là kiểu String rồi, giờ việc của mình là xác định ra được bao nhiêu loại Value của nó để convert cho đúng kiểu dữ liệu. Value trong JSON thì một là primary type: Số hoặc Chuỗi Loại thứ 2 là Array: Mảng này có thể là mảng của Primary Type hoặc là một mảng các Json Object khác, và cũng có thể là mix giữa 2 loại đó. (Loại mix khó quá, xử lý sau, chắc cũng hiếm khi gặp)

Thì dựa vào phân tích trên chúng ta có thể triển khai ý tưởng thành code như sau:

1. Tạo ra một class abstract để convert key => value

abstract class OriginalCodable<T> { String key; T? value; OriginalCodable({required this.key, this.value}); dynamic fromJson(dynamic) => null;
}

Nhiệm vụ abstract này định nghĩa 2 thuộc tính: String key, và T value (T là một generic type, T có thể null) Tiếp theo là định nghĩa một hàm fromJson() hàm này nhận vào một giá trị dynamic và trả về một giá trị dynamic.

2. Tạo một lớp Codable dùng để convert Primary Type

abstract class Codable<T> extends OriginalCodable<T> { Codable({required String key, T? value}) : super(key: key, value: value); @override T? fromJson(dynamic) { if (dynamic != null) { value = dynamic as T; } else { value = null; } return value; }
}

Đơn giản chỉ là implement lại method fromJson và ép kiểu dữ liệu về đúng với type mong muốn.

3. Tạo một lớp CodableObject dùng để convert Object Type trong Json

class CodableObject<T extends Encodable> extends OriginalCodable<T> { CodableObject({required String key, required T value}) : super(key: key, value: value); @override T? fromJson(dynamic) { if (dynamic != null) { if (value is Encodable) { (value as Encodable).decode(dynamic); } else { throw ArgumentError("Can not convert Object not extends from Encodable."); } } else { value = null; } return value; }
}

Cái này là để convert một Object Json về một Object Dart thôi.

4. Lớp CodableList dùng để convert một Array

typedef Instance<T extends Decodable> = T Function(); class CodableList<T extends Decodable> extends OriginalCodable<List<T>> { Instance<T> instance; CodableList({required String key, required this.instance, List<T>? value}) : super(key: key, value: value); @override List<T>? fromJson(dynamic) { if(dynamic == null) { return null; }else if (dynamic != null && dynamic is List) { List<T> list = []; for (var item in dynamic) { final element = instance()..decode(item); list.add(element); } return list; } else { throw ArgumentError("Value is not a List"); } }
}

Lớp này đơn giản là decode lại các object trong json array

5. Tạo ra các kiểu dữ liệu để tiện sử dụng

class Stringer extends Codable<String> { Stringer({required String key, String? value}) : super(key: key, value: value);
} class Interger extends Codable<int> { Interger({required String key, int? value}) : super(key: key, value: value);
} class Doubler extends Codable<double> { Doubler({required String key, double? value}) : super(key: key, value: value);
} class Boolean extends Codable<bool> { Boolean({required String key, bool? value}) : super(key: key, value: value);
} // Only for primary data type
class ListCodablePrimary<P> extends Codable<List<P>> { ListCodablePrimary({required String key, List<P>? value}) : super(key: key, value: value);
} // Only for Object extends Encodable
class ListCodableObject<P extends Encodable> extends CodableList<P> { ListCodableObject({required String key, required Instance<P> instance, List<P>? value}) : super(key: key, instance: instance, value: value);
}

Các bạn đừng cười tôi đặt tên hơi kỳ ghê nhé ?)

6. Tạo lớp Encode và Decode

class Decodable<T> { List<OriginalCodable> values = []; List<OriginalCodable> properties() { return []; } void decode(Map json) { values = properties(); for (var item in values) { if (json.containsKey(item.key)) { item.value = item.fromJson(json[item.key]); } } } T? createInstance() => null;
} abstract class Encodable extends Decodable { Map toJson() { var json = {}; for (var item in values) { if (item is Encodable) { json[item.key] = (item.value as Encodable).toJson(); } else if (item is CodableObject) { json[item.key] = (item.value as Encodable).toJson(); } else if (item is CodableList) { json[item.key] = (item.value as List).map((e) => (e as Encodable).toJson()).toList(); } else { json[item.key] = item.value; } } return json; }
}

Decode có nhiệm vụ chuyển Json thành Object trong Flutter Encode có nhiệm vụ ngược lại là chuyển Object thành Json. Chú ý: những trường muốn decode, hoặc encode phải được khai báo trong properties functions.

Ví dụ cụ thể

1. Test độ khó level tiểu học

Khai báo một lớp User gồm các properties như sau: fullname, age, address

class User extends Encodable { var fullname = Stringer(key: "fullname"); var age = Interger(key: "age"); var address = Stringer(key: "address"); @override List<OriginalCodable> properties() { return [fullname, address, age]; }
}

Bạn có thể nhìn thấy code cực kỳ gọn gàng và sạch đẹp, không giống như thằng chạy bằng cơm ?( Kết quả:

 final user = User(); user.decode({ "fullname": "Nguyen Van A", "age": 32, "address": "271 Nguyen Van Linh", }); print(user.fullname.value); // Nguyen Van A

2. Tăng độ khó cho game

Mình sẽ tiến hành đi convert một Object phức tạp hơn như sau:

  1. Dog: ps:// Không phải doggy ?)
class Dog extends Encodable { var name = Stringer(key: "name"); var age = Interger(key: "age"); var brand = Stringer(key: "brand"); var colors = ListCodablePrimary<String>(key: "colors"); @override List<Codable> properties() { return [name, age, brand, colors]; } @override Dog createInstance() { return Dog(); } String? get getName => name.value; set setName(String newName) => name.value = newName;
}
  1. Cat
class Cat extends Encodable { var name = Stringer(key: "name"); var age = Interger(key: "age"); var colors = ListCodableObject<ColorCat>( key: "colors", instance: ColorCat().createInstance, ); @override List<OriginalCodable> properties() { return [name, age, colors]; }
}
  1. ColorCat
class ColorCat extends Encodable { var id = Interger(key: "id"); var color = Stringer(key: "color"); @override List<OriginalCodable> properties() { return [id, color]; } @override ColorCat createInstance() { return ColorCat(); }
}
  1. ListDog
class ListDog extends Encodable { var phone = Stringer(key: "phone"); var address = Stringer(key: "address"); var shop = Stringer(key: "shop"); var cat = CodableObject<Cat>(key: "cat", value: Cat()); var dogs = ListCodableObject<Dog>( key: "dogs", instance: Dog().createInstance, ); @override List<OriginalCodable> properties() { return [phone, address, shop, dogs, cat]; } String? get getPhone => phone.value; set setPhone(String newPhone) => phone.value = newPhone;
}
  1. Chạy chương trình
var listDog = ListDog(); listDog.decode({ "phone": "324242524", "address": "271 Nguyen Van Linh", "shop": "Shop thu cung", "cat": { "name": "Cat 1", "age": 2, "colors": [ { "id": 1, "color": "Red", }, { "id": 2, "color": "White", } ] }, "dogs": [ { "name": "Dog 1", "age": 1, "brand": "Bec de", "colors": ["xanh", "vang", "do"] }, { "name": "Dog 2", "age": 2, "brand": "Bec de", "colors": ["xanh", "vang", "do"] }, { "name": "Dog 3", "age": 3, "brand": "Bec de", "colors": ["xanh", "vang", "do"] } ] });

Mình sẽ để các bạn chạy thử xem ra kết quả như mong muốn không nhé ?)

Tổng kết

Bài viết này nhằm mục đích chia sẻ kiến thức vui vẻ, nếu bạn nào thấy hay thì có thể ủng hộ mình ?) Còn không thì các bạn đừng ném đá nhé. Mình không phải là một chuyên gia, nếu có gì thiếu sót, các bạn có thể đóng góp ý kiến dưới phần comment, mình sẽ đọc và lắng nghe ý kiến của các bạn.

Xin cảm ơn bạn đã bớt chút thời gian đọc đến đây, xin cảm ơn và chào thân ái.

Bình luận

Bài viết tương tự

- vừa được xem lúc

Học Flutter từ cơ bản đến nâng cao. Phần 1: Làm quen cô nàng Flutter

Lời mở đầu. Gần đây, Flutter nổi lên và được Google PR như một xu thế của lập trình di động vậy.

0 0 254

- vừa được xem lúc

Học Flutter từ cơ bản đến nâng cao. Phần 3: Lột trần cô nàng Flutter, BuildContext là gì?

Lời mở đầu. Màn làm quen cô nàng FLutter ở Phần 1 đã gieo rắc vào đầu chúng ta quá nhiều điều bí ẩn về nàng Flutter.

0 0 189

- vừa được xem lúc

Dart Cheat Sheet - Full bộ "bỏ túi" các syntax trong ngôn ngữ Dart

Dart là một ngôn ngữ mới dùng cho cả Mobile và Web với Flutter Framework, thậm chí dùng cho Backend. Để giúp mọi người dễ dàng nắm bắt ngôn ngữ này hơn, 200lab Education đã tổng hợp thành bộ "bí tịch" dưới đây để tra cứu nhanh, tăng tốc phát triển phần mềm.

0 0 40

- vừa được xem lúc

Học Flutter từ cơ bản đến nâng cao. Phần 2: StatefulWidget vs StatelessWidget. Khi nào thì cần sử dụng cái nào?

Lời mở đầu. Ở bài trước, chúng ta đã dừng lại ở một kết thúc mở.

0 0 86

- vừa được xem lúc

Học Flutter từ cơ bản đến nâng cao. Phần 4: Lột trần InheritedWidget

Lời mở đầu. Trong đoạn kết của phần 2, chúng ta đã đối mặt với 1 bài toán: Làm thế nào để truyền data từ một widget cha nào đó xuống thẳng widget chắt mà không phải sử dụng constructor để truyền xuống

0 0 55

- vừa được xem lúc

Chinh phục RxDart Flutter trong 3 nốt nhạc. Nốt thứ nhất: Stream và giải thích các thuật ngữ

Lời mở đầu. Mình viết series này với mục đích chia sẻ kiến thức về RxDart trong Flutter.

0 0 63