- vừa được xem lúc

[Docker] 19 Chỉ thị quan trọng trong Dockerfile

0 0 27

Người đăng: Kien Le

Theo Viblo Asia

Chào các bạn, số tiếp theo về TIP chia sẻ về Docker hôm nay mình cùng tìm hiểu về các chỉ thị quan trọng trong Dockerfile.

1. Dockerfile là gì

Dockerfile là một file text, trong đó chứa các dòng chỉ thị để Docker đọc và chạy theo chỉ thị đó để cuối cùng bạn có một image mới theo nhu cầu của mình.

Dockerfile –> Docker Image –> Docker Container

2. Các chỉ thị Dockerfile

#1: FROM –

FROM : mọi Docker file đều có chỉ thị này, chỉ định image cơ sở

Ví dụ 1:

#specify a Base Image FROM ubuntu:latest

Ví dụ 2:

#specify a Base Image FROM node:12

#2: MAINTAINER –

MAINTAINER Được sử dụng để nói về người tạo Docker Image

Ví dụ:

MAINTAINER _@.com

#3: CMD –

CMD dùng để thực thi lệnh khi chạy container

Ví dụ 1:

#To run apache2 in foreground
CMD ["/usr/sbin/apache2", "-D", "FOREGROUND"]

Ví dụ 2:

FROM ubuntu:latest
CMD /bin/bash

#4: RUN –

RUN : chạy các lệnh.

Ví dụ:

FROM ubuntu:latest
MAINTAINER _@.com
RUN apt-get update
RUN apt-get install -y apache2

Nếu muốn run .sh(shell script) file trong Dockerfile

COPY test.sh .
RUN ./test.sh
#OR
RUN /path/to/test.sh

#5: LABEL – LABEL Được sử dụng để chỉ định thông tin của Docker Image.

Ví dụ:

FROM ubuntu:latest
LABEL "author"="Kien Le"
LABEL "Date"="2020-09-29"

#6: EXPOSE –

EXPOSE thiết lập cổng Ví dụ 1:

#To Expose port 80 of Docker container
EXPOSE 80

Ví dụ 2:

EXPOSE 8080/tcp

#7: ENV –

ENV thiết lập biến môi trường

Ví dụ 1:

FROM node:12
ENV workdirectory /usr/node

#8: ADD –

ADD: sao chép dữ liệu Syntax:

ADD <source>... <destination>

Ví dụ 1:

ADD java/jdk-8u231-linux-x64.tar /opt/jdk/

Ví dụ 2:

ADD src /home/ubuntu/test/

#9: COPY –

COPY sao chép dữ liệu

Syntax:

COPY <source>... <destination>

Ví dụ 1:

#To Install All dependencies for Node.js App
COPY package*.json ./
RUN npm install #To copy all application packages COPY . .

Ví dụ 2:

COPY index.html /var/www/html

#10: ENTRYPOINT –

ENTRYPOINT Được sử dụng để định cấu hình một container mà bạn có thể chạy dưới dạng tệp thực thi. Ví dụ 1:

FROM ubuntu:latest
ENTRYPOINT ["ls"]

#11: VOLUME –

VOLUME gắn ổ đĩa, thư mục Ví dụ 1:

FROM node:12
RUN mkdir /node
WORKDIR /node
RUN echo "Welcome to Node.js" > node
VOLUME /node

**#12: USER – **

USER user chạy trong container

Ví dụ 1:

USER admin
To create new user in Dockerfile and login to user.

Ví dụ 2:

RUN adduser -D admin
USER admin

#13: WORKDIR –

WORKDIR thư mục làm việc

Ví dụ 1:

#To Create nodejsapp directory
WORKDIR /nodejsapp

#14: ARG –

ARG Định nghĩa các biến truyền vào khi build

Ví dụ 1:

ARG JAVA_PATH=/opt/jdk/jdk1.8.0_251
ENV JAVA_HOME ${JAVA_PATH}

#15: ONBUILD –

ONBUILD được sử dụng để chỉ định lệnh chạy Ví dụ 1:

FROM node:12
RUN mkdir -p /usr/node/app
WORKDIR /usr/node/app
ONBUILD COPY package.json /usr/node/app/
ONBUILD RUN npm install
ONBUILD COPY . /usr/node/app
CMD [ "npm", "start" ]

#16: STOPSIGNAL –

STOPSIGNAL Gửi lệnh này để container thoát khỏi hệ thông

Ví dụ 1:

STOPSIGNAL SIGQUIT

#17: SHELL –

SHELL Được sử dụng để thiết lập shell mặc định.

Ví dụ:

SHELL ["/bin/bash", "-c", "echo hello"]

#18: HEALTHCHECK –

HEALTHCHECK Kiểm tra sức tình trạng container

Ví dụ 1:

FROM ubuntu:latest
HEALTHCHECK --interval=60s --timeout=5s \ CMD curl -f http://fosstechnix.info/ || exit 1
EXPOSE 80

#19: .dockerignore –

.dockerignore lượt bỏ các file không được chạy khi build

sudo nano .dockerignore
*.yaml
__pycache__/
.git
.aws
.env

Lời kết

Như vậy qua bài viết này mình chia sẻ các bạn các chỉ thị hay được sử dụng trong Dockerfile để build images. Chúc các bạn thành công.!

Bình luận

Bài viết tương tự

- vừa được xem lúc

Cài đặt WSL / WSL2 trên Windows 10 để code như trên Ubuntu

Sau vài ba năm mình chuyển qua code trên Ubuntu thì thật không thể phủ nhận rằng mình đã yêu em nó. Cá nhân mình sử dụng Ubuntu để code web thì thật là tuyệt vời.

0 0 407

- vừa được xem lúc

Phần 1: Giới thiệu về Kubernetes

Kubernetes là gì. Trang chủ: https://kubernetes.io/. Ai cần Kubernetes.

0 0 100

- vừa được xem lúc

Docker: Chưa biết gì đến biết dùng (Phần 1- Lịch sử)

1. Vì sao nên sử dụng. . .

0 0 104

- vừa được xem lúc

Docker - những kiến thức cơ bản phần 1

Giới thiệu. Nếu bạn đang làm ở một công ty công nghệ thông tin, chắc rằng bạn đã được nghe nói về Docker.

0 0 78

- vừa được xem lúc

Docker: Chưa biết gì đến biết dùng (Phần 2 - Dockerfile)

1. Mở đầu.

0 0 67

- vừa được xem lúc

Docker: Chưa biết gì đến biết dùng (Phần 3: Docker-compose)

1. Mở đầu. . .

0 0 127