- vừa được xem lúc

Docker compose là gì ? Kiến thức cơ bản về Docker compose

0 0 73

Người đăng: Software Engineer Training

Theo Viblo Asia

I. Docker compose là gì ?

Docker compose là công cụ dùng để định nghĩa và run multi-container cho Docker application. Với compose bạn sử dụng file YAML để config các services cho application của bạn. Sau đó dùng command để create và run từ những config đó. Sử dụng cũng khá đơn giản chỉ với ba bước:

  • Khai báo app’s environment trong Dockerfile.
  • Khai báo các services cần thiết để chạy application trong file docker-compose.yml.
  • Run docker-compose up để start và run app.

II. Đặc điểm

Không giống như Dockerfile (build các image). Docker compose dùng để build và run các container. Các thao tác của docker-compose tương tự như lệnh: docker run.

Docker compose cho phép tạo nhiều service(container) giống nhau bằng lệnh:

$ docker-compose scale <tên service> = <số lượng>

III. Demo

Thiết lập web :

npm

npm init react-app <tên app>

hoặc yarn

yarn create react-app <tên app>

trong demo là web React js

Thay đổi file App.js

import React, { useState } from 'react';
import './App.css'; function status(response) { if (response.status >= 200 && response.status < 300) { return Promise.resolve(response) } else { return Promise.reject(new Error(response.statusText)) }
} function json(response) { return response.json()
} const getFoodDetail = (foodId) => { return fetch( "http://localhost:8080/api/v1/foods?id=" + foodId, { method: "GET", headers: { "Content-Type": "application/json; charset=UTF-8" } } ) .then(status) .then(json) .then(res => (new Promise((resolve, reject) => resolve(res.data)))) .catch(err => { alert("err: ", err); return undefined; })
}; function App() { const [foodId, setFoodId] = useState(0); const [dataFood, setDataFood] = useState(""); return ( <div className="App"> <header className="App-header"> <h3 color="while">App tìm món ăn theo id</h3> <div> <input className="input" name="id" placehodler="Nhập id" onChange={(e) => setFoodId(e.target.value)}/> <button className="btnSearch" onClick={() => { getFoodDetail(foodId).then(data => setDataFood(data)) }} > Tìm kiếm </button> <p style={{textAlign: "left"}}>Kết quả: {dataFood}</p> </div> </header> </div> );
} export default App;

App.css

.App { text-align: center;
} .App-logo { animation: App-logo-spin infinite 20s linear; height: 40vmin; pointer-events: none;
} .App-header { background-color: #282c34; min-height: 100vh; display: flex; flex-direction: column; align-items: center; justify-content: center; font-size: calc(10px + 2vmin); color: white;
} .input { padding: 10px; width: 200px; border: 0; box-shadow: 0px 2px 30px 0px rgba(255,255,15,1); margin-right: 10px;
} .btnSearch { padding: 10px 50px; color: white; background: blueviolet; border: 0; border-radius: 20px;
}
.btnSearch:hover { background: #c837de;
} .App-link { color: #61dafb;
} @keyframes App-logo-spin { from { transform: rotate(0deg); } to { transform: rotate(360deg); }
}

Phần server:

main.go

package main import ( "net/http" "strconv" "github.com/gin-gonic/gin"
) func Options(c *gin.Context) { if c.Request.Method != "OPTIONS" { c.Next() } else { c.Header("Access-Control-Allow-Origin", "*") c.Header("Access-Control-Allow-Methods", "GET, POST, PUT, PATCH, DELETE, OPTIONS") c.Header("Access-Control-Allow-Headers", "authorization, origin, content-type, accept") c.Header("Allow", "HEAD, GET, POST, PUT, PATCH, DELETE, OPTIONS") c.Header("Content-Type", "application/json") c.AbortWithStatus(200) }
} func Secure(c *gin.Context) { c.Header("Access-Control-Allow-Origin", "*")
} type Foods map[int]string var foods = Foods{1: "Gà kho xả ớt", 2: "Cá lóc kho", 3: "Thịt xào măng", 4: "Bún chả cá"} func getFoodById(c *gin.Context) { id, err := strconv.Atoi(c.Query("id")) if err != nil { c.JSON(http.StatusOK, gin.H{"error": err.Error()}) } if len(foods[id]) > 0 { c.JSON(http.StatusOK, gin.H{"data": foods[id]}) } else { c.JSON(http.StatusOK, gin.H{"data": "Không tìm thấy"}) }
} func main() { r := gin.Default() r.Use(Options) r.Use(Secure) v1 := r.Group("/api/v1") { v1.GET("/foods", getFoodById) } r.Run(":8080")
}

Config trong Dockerfile. Nếu bạn chưa biết về các lệnh để config Dockerfile. Đừng lo lắng hãy xem lại phần 1: tại đây

FROM node:carbon-alpine AS node_builder WORKDIR /app/webreactjs
COPY /webreactjs/package.json .
RUN npm install
COPY /webreactjs .
LABEL name="webreactjs" version="1.0"
EXPOSE 3000
CMD ["npm", "start"] FROM golang:1.11 AS go_builder
ADD . /app
WORKDIR /app
RUN go mod download
RUN CGO_ENABLED=0 GOOS=linux GOARCH=amd64 go build -ldflags "-w" -a -o /main .
LABEL name="server" version="1.0" FROM alpine:latest
RUN apk --no-cache add ca-certificates
COPY --from=go_builder /main ./
RUN chmod +x ./main
EXPOSE 8080
CMD ./main

Tiến hành build Dockerfile

Config services cần start và run trong file docker-compose.yml

version: '2.1' services: webreactjs: image: af1205224676 build: . ports: - 3000:3000 restart: always servergo: image: cef5deda0834 build: . ports: - 8080:8080 restart: always
  • version: chỉ ra phiên bản docker-compose đã sử dụng.
  • services: thiết lập các services(containers) muốn cài đặt và chạy.
  • image: chỉ ra image được sử dụng trong lúc tạo ra container.
  • build: dùng để tạo container.
  • ports: thiết lập ports chạy tại máy host và trong container.
  • restart: tự động khởi chạy khi container bị tắt.

Ngoài ra còn có một số lệnh config khác:

environment: thiết lập biến môi trường ( thường sử dụng trong lúc config các thông số của db).

depends_on: chỉ ra sự phụ thuộc. Tức là services nào phải được cài đặt và chạy trước thì service được config tại đó mới được chạy.

volumes: dùng để mount hai thư mục trên host và container với nhau.

Run command như bên dưới:

$ docker-compose up

Sau khi run xong chúng ta thấy docker-compose đã start và run hai service mà chúng ta đã config trong file docker-compose.yml ở trên

Giờ là lúc chúng ta chiêm ngưỡng thành quả thôi nào ?

Web: Được run tại : http://localhost:3000

Server: Được run tại: http://localhost:8080

Mẹo nhỏ : Dành cho bạn nào dùng Visual Studio Code giống mình đó là bạn có thể tạo nhanh các config cho Dockerfile và docker-compose.yml chỉ bằng một vài thao tác nhỏ. Trên Visual Studio Code bạn cài thêm extension Docker

Sau khi cài xong nhấn F1 => gõ docker: add => chọn temp có sẵn + config port lúc này Visual Studio Code sẽ tự động generate các fileDockerfile, docker-compose.yml, docker-compose.debug.yml, và.dockerignore cho bạn.

Ngoài ra nó còn suggest lệnh cho chúng ta cũng như là cảnh báo trong lúc chúng ta tự config các file của docker rất tiện.

Bình luận

Bài viết tương tự

- vừa được xem lúc

Giới thiệu Typescript - Sự khác nhau giữa Typescript và Javascript

Typescript là gì. TypeScript là một ngôn ngữ giúp cung cấp quy mô lớn hơn so với JavaScript.

0 0 528

- vừa được xem lúc

Cài đặt WSL / WSL2 trên Windows 10 để code như trên Ubuntu

Sau vài ba năm mình chuyển qua code trên Ubuntu thì thật không thể phủ nhận rằng mình đã yêu em nó. Cá nhân mình sử dụng Ubuntu để code web thì thật là tuyệt vời.

0 0 406

- vừa được xem lúc

Đặt tên commit message sao cho "tình nghĩa anh em chắc chắn bền lâu"????

. Lời mở đầu. .

1 1 770

- vừa được xem lúc

Tìm hiểu về Resource Controller trong Laravel

Giới thiệu. Trong laravel, việc sử dụng các route post, get, group để gọi đến 1 action của Controller đã là quá quen đối với các bạn sử dụng framework này.

0 0 367

- vừa được xem lúc

Phân quyền đơn giản với package Laravel permission

Như các bạn đã biết, phân quyền trong một ứng dụng là một phần không thể thiếu trong việc phát triển phần mềm, dù đó là ứng dụng web hay là mobile. Vậy nên, hôm nay mình sẽ giới thiệu một package có thể giúp các bạn phân quyền nhanh và đơn giản trong một website được viết bằng PHP với framework là L

0 0 459

- vừa được xem lúc

Bạn đã biết các tips này khi làm việc với chuỗi trong JavaScript chưa ?

Hi xin chào các bạn, tiếp tục chuỗi chủ đề về cái thằng JavaScript này, hôm nay mình sẽ giới thiệu cho các bạn một số thủ thuật hay ho khi làm việc với chuỗi trong JavaScript có thể bạn đã hoặc chưa từng dùng. Cụ thể như nào thì hãy cùng mình tìm hiểu trong bài viết này nhé (go).

0 0 436