- vừa được xem lúc

Gem paper_trail

0 0 40

Người đăng: Le Tan Thanh

Theo Viblo Asia

1. Introduce

  • Gem paper_trail được dùng để tracking sự thay đổi của model object và chia thành các version khác nhau
  • Với gem paper_trail ta có thể revert model object về version nào đó bất kỳ hoặc restore model object sau khi đã bị xoá

2. Install

  • Thêm gem paper_trail vào Gemfile

    #Gemfile
    gem "paper_trail"
    
  • Chạy command để install gem

    bundle install
    
  • Chạy migration để tạo table versions

    bundle exec rails generate paper_trail:install
    
  • Chạy command để chạy file migration và tạo table versions

    bundle exec rails db:migrate
    
  • Table được tạo có các column với kiểu dữ liệu như sau

    Column Type
    item_type string
    item_id bigint
    event string
    whodunnit string
    object text
  • item_type là class của object model (ví dụ: User)

  • item_id là id của object model (ví dụ: 123)

  • event sẽ nhận 1 trong các giá trị sau: create, update, destroy

  • whodunnit là user đã thực hiện event, có thể là if (default) hoặc email, name do mình quy định (custom)

  • object: string ứng với version trước của object model

  • Thêm has_paper_trail vào model muốn tracking

    class User < ActiveRecord::Base has_paper_trail
    end
    
  • Thêm before_action: set_paper_trail_whodunnit vào ApplicationController

    class ApplicationController < ActionController::Base before_action: set_paper_trail_whodunnit
    end
    

3. Basic usage

  • Truy vấn version của object model

    user = User.first
    user.versions
    
  • Truy vấn các attribute của version

    user = User.first # version ứng với action create
    version = user.versions.first
    version.id #1
    version.item_type # User
    version.item_id # 1
    version.event # "create"
    version.whodunnit # nil (khi mình update trong rails console)
    version.object # nil # version ứng với action update
    version = user.versions.last
    version.id # 1
    version.item_type # User
    version.item_id # 1
    version.event # "update"
    version.whodunnit # nil (khi mình update trong rails console)
    version.object # "---\nid: 1\nemail: _@.com\nname: Alton Anderson\ncreated_at: 2021-02-21 13:41:46.608329000 Z\nupdated_at: 2021-02-21 13:42:06.384486000 Z\n"
    version.object.split("\n") # ["---", "id: 1", "email: _@.com", "name: Alton Anderson", "created_at: 2021-02-21 13:41:46.608329000 Z", "updated_at: 2021-02-21 13:42:06.384486000 Z"]
    
  • Truy vấn object được lưu trong version

    user = User.first # version ứng với action create
    version = user.versions.first
    version.event # "create"
    version.object # nil
    version.reify # nil # version ứng với action update
    version = user.versions.last
    version.event # "update"
    version.object # "---\nid: 1\nemail: _@.com\nname: Alton Anderson\ncreated_at: 2021-02-21 13:41:46.608329000 Z\nupdated_at: 2021-02-21 13:42:06.384486000 Z\n"
    version.object.split("\n") # ["---", "id: 1", "email: _@.com", "name: Alton Anderson", "created_at: 2021-02-21 13:41:46.608329000 Z", "updated_at: 2021-02-21 13:42:06.384486000 Z"]
    version.reify # <User id: 1, email: "_@.com", name: "Alton Anderson", created_at: "2021-02-21 13:41:46", updated_at: "2021-02-21 13:42:06">
    
  • Thêm 1 số truy vấn khác với version

    user = User.first
    version = user.versions.last
    version.index
    version.next
    version.previous
    

4. Config

a. Global config

  • Tạo file config/initializers/paper_trail.rb để config các global option cho paper_trail
    # config/initializers/paper_trail.rb
    PaperTrail.config.enabled = true
    PaperTrail.config.has_paper_trail_defaults = { on: %i[create update destroy]
    }
    PaperTrail.config.version_limit = 3
    
  • enabled: enable hoặc disable paper_trail
  • has_paper_trail_defaults: tracking version cho các action create, update, destroy
  • version_limit: số lượng version tối đa

b Model config

  • Thêm các option cho hàm has_paper_trail

i. on

  • Enable paper_trail cho từng event
    has_paper_trail on: [:update]
    
  • Option on có thể nhận các giá trị trong mảng [:create, :destroy, :touch, :update]

ii. if, unless

  • Enable paper_trail theo điều kiện
    has_paper_trail if: Proc.new { |user| user.active? }
    

iii. ignore

  • Skip các attribute không cần tracking
    has_paper_trail ignore: [:email, :name]
    has_paper_trail ignore: [:email, { name: proc { |user| user.active? } }]
    

iv. only

  • Chỉ tracking các attribute cần thiết
    has_paper_trail only: [:email, :name]
    has_paper_trail only: [:email, { name: proc { |user| user.active? } }]
    

v. limit

  • Số lượng version tối đa
    has_paper_trail limit: 2
    

Bình luận

Bài viết tương tự

- vừa được xem lúc

Tổng hợp gem thông dụng trong Rails - Phần 2: Faker và Friendly Id

Ở phần này mình sẽ giới thiệu 2 gems rất quen thuộc với Ruby developers và hơn nữa, mình nghĩ đây cũng là những gem sẽ giúp ích cho các bạn newbies trong quá trình học Ruby on Rails. I. Gem Faker. 1.

0 0 96

- vừa được xem lúc

How to drop a table in Ruby

Issue. Với những dự án mới hoặc những dự án nhỏ tự làm, hầu hết bạn sẽ phải thường xuyên thay đổi cấu trúc DB dẫn tới việc phải thực hiện các câu lệnh như rails db:drop db:create db:migrate khá nhiều lần.

0 0 29

- vừa được xem lúc

Một số tips giúp ứng dụng Ruby on Rails bảo mật hơn

Tổng quan. Các Web framework ra đời giúp cho các lập trình viên phát triển các ứng dụng web một cách nhanh chóng và tiện lợi.

0 0 94

- vừa được xem lúc

6 vòng lặp Ruby nâng cao

. Ruby là ngôn ngữ với nguyên tắc "tối ưu hóa cho nhà phát triển". Đó là một ngôn ngữ dễ đọc, dễ viết, tích hợp, mẫu và nguyên mẫu cùng với các lợi ích khác.

0 0 94

- vừa được xem lúc

Rails bundler

1. Introduce. . Một trong những command được sử dụng nhiều nhất khi làm việc với Rails có lẽ là bundle install =)).

0 0 39

- vừa được xem lúc

Tổng hợp gem thông dụng trong Rails - Phần 1: Kaminari và Paranoia

Giới thiệu. Mục đích là để làm một seri blogs tập hợp tất cả những gem gần gũi, thường gặp nhất trong các dự án Rails.

0 0 96