- vừa được xem lúc

Hướng dẫn phân quyền trong Laravel

0 0 15

Người đăng: Bùi Thế Hạnh

Theo Viblo Asia

Trong bất kỳ hệ thống nào, việc phân quyền là một điều hết sức quan trọng. Việc phân quyền sẽ quy định người dùng có thể truy cập những chức năng nào, thực hiện những tác vụ nào trong hệ thống.

Hôm nay mình sẽ hướng dẫn các bạn tạo một hệ thống phân quyền đơn giản nhưng khá đầy đủ, sử dụng trong Laravel.

1. Bài toán

Phân quyền quản lý các bài viết trong blog: create, view, update, delete, restore, force delete.

Một user có nhiều role, một role có nhiều permission.

2. Chuẩn bị

2.1 Database Struct

Chúng ta sẽ cần các bảng: users, roles, permissions, role_user và permission_role

Schema::create('users', function (Blueprint $table) { $table->bigIncrements('id'); $table->string('name'); $table->string('email')->unique(); $table->timestamp('email_verified_at')->nullable(); $table->string('password'); $table->rememberToken(); $table->timestamps();
}); Schema::create('roles', function (Blueprint $table) { $table->increments('id'); $table->string('name');
}); Schema::create('permissions', function (Blueprint $table) { $table->increments('id'); $table->string('name');
}); Schema::create('role_user', function (Blueprint $table) { $table->unsignedInteger('user_id'); $table->unsignedInteger('role_id'); $table->foreign('user_id')->references('id')->on('users') ->onDelete('cascade'); $table->foreign('role_id')->references('id')->on('roles') ->onDelete('cascade');
}); Schema::create('permission_role', function (Blueprint $table) { $table->unsignedInteger('permission_id'); $table->unsignedInteger('role_id'); $table->foreign('permission_id')->references('id')->on('permissions') ->onDelete('cascade'); $table->foreign('role_id')->references('id')->on('roles') ->onDelete('cascade');
}); Schema::create('posts', function (Blueprint $table) { $table->bigIncrements('id'); $table->unsignedInteger('user_id'); $table->string('title'); $table->text('content'); $table->string('status'); $table->timestamps(); $table->foreign('user_id')->references('id')->on('users') ->onDelete('cascade');
});

2.2 Models

Role model

<?php namespace App\Models; use Illuminate\Database\Eloquent\Model; class Role extends Model
{ public $timestamps = false; public function permissions() { return $this->belongsToMany('App\Models\Permission'); }
}

Permission model

<?php namespace App\Models; use Illuminate\Database\Eloquent\Model; class Permission extends Model
{ public $timestamps = false;
}

Post model

<?php namespace App\Models; use Illuminate\Database\Eloquent\Model;
use Illuminate\Database\Eloquent\SoftDeletes; class Post extends Model
{ use SoftDeletes; const STATUS_DRAFT = 'draft'; const STATUS_UNPUBLISHED = 'unpublished'; const STATUS_PUBLISHED = 'published'; public function user() { return $this->belongsTo('App\Models\User'); }
}

User model

<?php namespace App\Models; use Illuminate\Contracts\Auth\MustVerifyEmail;
use Illuminate\Foundation\Auth\User as Authenticatable;
use Illuminate\Notifications\Notifiable;
use App\Traits\HasPermissions; class User extends Authenticatable
{ use Notifiable, MustVerifyEmail, HasPermissions; /** * The attributes that are mass assignable. * * @var array */ protected $fillable = [ 'name', 'email', 'password', ]; /** * The attributes that should be hidden for arrays. * * @var array */ protected $hidden = [ 'password', 'remember_token', ]; /** * The attributes that should be cast to native types. * * @var array */ protected $casts = [ 'email_verified_at' => 'datetime', ];
}

2.3 Seeder Data

DB::table('users')->insert([ [ 'name' => 'admin', 'email' => '_@.com', 'password' => bcrypt('123456'), 'created_at' => now(), 'updated_at' => now(), 'email_verified_at' => now(), ], [ 'name' => 'user', 'email' => '_@.com', 'password' => bcrypt('123456'), 'created_at' => now(), 'updated_at' => now(), 'email_verified_at' => now(), ],
]); DB::table('permissions')->insert([ ['name' => 'review_post'], ['name' => 'update_post'], ['name' => 'delete_post'], ['name' => 'restore_post'], ['name' => 'force_delete_post'],
]); DB::table('roles')->insert([ ['name' => 'admin'],
]);
DB::table('role_user')->insert([ 'role_id' => 1, 'user_id' => 1,
]);
DB::table('permission_role')->insert([ ['permisison_id' => 1, 'role_id' => 1], ['permisison_id' => 2, 'role_id' => 1], ['permisison_id' => 3, 'role_id' => 1], ['permisison_id' => 4, 'role_id' => 1], ['permisison_id' => 5, 'role_id' => 1],
]);

2.4 Trait HasPermissions

app/Traits/HasPermissions.php

<?php
namespace App\Traits; use App\Models\Role; trait HasPermissions
{ protected $permissionList = null; public function roles() { return $this->belongsToMany(Role::class); } public function hasRole($role) { if (is_string($role)) { return $this->roles->contains('name', $role); } return false; } public function hasPermission($permission = null) { if (is_null($permission)) { return $this->getPermissions()->count(); } if (is_string($permission)) { return $this->getPermissions()->contains('name', $permission); } return false; } private function getPermissions() { $role = $this->roles->first(); if ($role) { if (! $role->relationLoaded('permissions')) { $this->roles->load('permissions'); } $this->permissionList = $this->roles->pluck('permissions')->flatten(); } return $this->permissionList ?? collect(); }
}

3 Phân quyền

Chúng ta sẽ sử dụng Policy trong Laravel để kiểm tra quyền truy cập của user vào Controller.

3.1 Tạo policy

php artisan make:policy PostPolicy --model=Post

<?php namespace App\Policies; use App\Models\User;
use App\Models\Post;
use Illuminate\Auth\Access\HandlesAuthorization; class PostPolicy
{ use HandlesAuthorization; /** * Determine whether the user can view the post. * * @param \App\Models\User $user * @param \App\Models\Post $post * @return mixed */ public function view(?User $user, Post $post) { return ( $post->status == Post::STATUS_PUBLISHED || ($user && ( $user->id == $post->user_id || $user->hasPermission('review_post') )) ); } /** * Determine whether the user can create posts. * * @param \App\Models\User $user * @return mixed */ public function create(User $user) { return $user->hasVerifiedEmail() } /** * Determine whether the user can update the post. * * @param \App\Models\User $user * @param \App\Models\Post $post * @return mixed */ public function update(User $user, Post $post) { return ($user->id == $post->user_id || $user->hasPermission('update_post')); } /** * Determine whether the user can delete the post. * * @param \App\Models\User $user * @param \App\Models\Post $post * @return mixed */ public function delete(User $user, Post $post) { return ($user->id == $post->user_id || $user->hasPermission('delete_post')); } /** * Determine whether the user can restore the post. * * @param \App\Models\User $user * @param \App\Models\Post $post * @return mixed */ public function restore(User $user, Post $post) { return ($user->id == $post->user_id || $user->hasPermission('restore_post')); } /** * Determine whether the user can permanently delete the post. * * @param \App\Models\User $user * @param \App\Models\Post $post * @return mixed */ public function forceDelete(User $user, Post $post) { return ($user->id == $post->user_id || $user->hasPermission('force_delete_post')); }
}

3.2 Gán Policy cho Model

Trong file app/Providers/AuthServiceProvider.php, chúng ta gán PostPolicy cho model Post:

protected $policies = [ \App\Models\Post::class => \App\Policies\PostPolicy::class,
];

3.3 Check Policy

Chúng ta có thể check Policy ở bất kỳ đâu có thể sử dụng Authorization.

Ở controller:

<?php namespace App\Http\Controllers; use App\Models\Post;
use Illuminate\Http\Request; class PostController extends Controller
{ public function show(Post $post) { $this->authorize('view', $post); // Logic to show post }

Ở Middleware

<?php namespace App\Http\Controllers; use Illuminate\Http\Request;
use App\Models\Post; class PostController extends Controller
{ public function __construct() { $this->middleware('can:view,post')->only('show'); } public function show(Post $post) { // Logic to show post }
}

Thông qua User model

if ($user->can('view', $post)) { // Logic to show post
}

4 Kết

Trên đây là cách đơn giản để phân quyền cho User. Nếu có thắc mắc, vui lòng để lại comment.

Bình luận

Bài viết tương tự

- vừa được xem lúc

Giới thiệu Typescript - Sự khác nhau giữa Typescript và Javascript

Typescript là gì. TypeScript là một ngôn ngữ giúp cung cấp quy mô lớn hơn so với JavaScript.

0 0 525

- vừa được xem lúc

Cài đặt WSL / WSL2 trên Windows 10 để code như trên Ubuntu

Sau vài ba năm mình chuyển qua code trên Ubuntu thì thật không thể phủ nhận rằng mình đã yêu em nó. Cá nhân mình sử dụng Ubuntu để code web thì thật là tuyệt vời.

0 0 396

- vừa được xem lúc

Đặt tên commit message sao cho "tình nghĩa anh em chắc chắn bền lâu"????

. Lời mở đầu. .

1 1 738

- vừa được xem lúc

Tìm hiểu về Resource Controller trong Laravel

Giới thiệu. Trong laravel, việc sử dụng các route post, get, group để gọi đến 1 action của Controller đã là quá quen đối với các bạn sử dụng framework này.

0 0 358

- vừa được xem lúc

Phân quyền đơn giản với package Laravel permission

Như các bạn đã biết, phân quyền trong một ứng dụng là một phần không thể thiếu trong việc phát triển phần mềm, dù đó là ứng dụng web hay là mobile. Vậy nên, hôm nay mình sẽ giới thiệu một package có thể giúp các bạn phân quyền nhanh và đơn giản trong một website được viết bằng PHP với framework là L

0 0 449

- vừa được xem lúc

Bạn đã biết các tips này khi làm việc với chuỗi trong JavaScript chưa ?

Hi xin chào các bạn, tiếp tục chuỗi chủ đề về cái thằng JavaScript này, hôm nay mình sẽ giới thiệu cho các bạn một số thủ thuật hay ho khi làm việc với chuỗi trong JavaScript có thể bạn đã hoặc chưa từng dùng. Cụ thể như nào thì hãy cùng mình tìm hiểu trong bài viết này nhé (go).

0 0 433