Bài viết này sẽ liệt kê một số command cơ bản thường được dùng trong linux, tiện dụng cho các bạn khi sử dụng linux mà có thể bạn chưa biết.
whoami
Tôi là ai, câu lệnh này sẽ cho bạn biết bạn đang sử dụng linux bằng tài khoản người dùng nào
$ whoami
leducson
pwd
Câu lệnh này sẽ trả về cho bạn đường dẫn tuyệt đối của thư mục bạn đang thao tác. Sử dụng trong trường hợp bạn muốn lấy đường dẫn tuyệt đối của thư mục sử dụng cho mục đích khác
_@.com ~/working_space $ pwd
/home/le/working_space
ls
Câu lệnh này sẽ liệt kê tất cả thư mục và tập tin trong thư mục bạn đang đứng
_@.com ~ $ ls Documents Downloads Music Pictures Public Templates Videos 'VirtualBox VMs' working_space
cp
Câu lệnh này giúp bạn có thể copy thư mục, tập tin từ thư mục này sang thư mục khác
$ cp abc.txt /abc/files/
Câu lệnh trên sẽ thực hiện việc copy file abc.txt vào trong thư mục /abc/files/
mv
Câu lệnh này cho phép bạn di chuyển các thư mục và tập tin từ thư mục này sang thư mục khác. Ngoài ra nó còn có thể đổi tên file được di chuyển
mv ~/Document/document ~/Learning/NoImportant/NoAcess/
Câu lệnh trên sẽ di chuyển thư mục document
sang thư mục NoAccess
Hoặc bạn muốn đổi tên 1 file hoặc thư mục thì nhập tên file hiện tại và tên file mới thôi
mv ~/Document/test.txt ~/Learning/NoImportant/demo1.txt
mkdir
Câu lệnh này cho phép bạn tạo mới 1 thư mục trống ở thư mục hiện tại
mkdir some-folder
Trong trường hợp thư mục đã tồn tại nó sẽ hiện thông báo lỗi
mkdir some-folder
mkdir: cannot create directory ‘some-folder’: File exists
rm -rf
Câu lệnh này sẽ cho phép xóa file hoặc thư mục
rm -rf abc.txt some-folder
hoặc xóa folder có thể sử dụng cả câu lệnh rmdir
rmdir some-folder
touch
Touch cho phép tạo 1 file mới mà không có nội dung bên trong
touch demo.txt
cat
Cho phép xem nội dung của file và tạo 1 file mới có nội dung từ file cũ
- Xem nội dung của file
cat demo.txt
- Tạo file mới
cat demo.txt > demo2.txt
chmod
Lệnh này dùng để phân quyền tập tin và thư mục
- 0: (000) No permission.
- 1: (001) Execute permission.
- 2: (010) Write permission.
- 3: (011) Write and execute permissions.
- 4: (100) Read permission.
- 5: (101) Read and execute permissions.
- 6: (110) Read and write permissions.
- 7: (111) Read, write, and execute permissions.
VD: Muốn set tất cả các quyền cho thư mục
demo
chmod 777 demo
drwxr-xr-x 2 le le 4096 Thg 2 20 21:50 demo/
find
Lệnh này cho phép bạn nhanh chóng tìm kiếm 1 tập tin và thư mục. Nó hữu ích với dự án lớn, có chứa hàng nghìn tập tin và thư mục
find path -name filename
#Tìm kiếm tập tin index.js trong thư mục hiện tại
find . -name index.js
#Tìm kiếm tất cả những file .js trong thư mục hiện tại
find . -name "*.js"
alias
Câu lệnh này cho phép bạn đặt tên mình thích cho 1 câu lệnh hoặc 1 chuỗi lệnh. Sau đó bạn nhập tên viết tắt và câu lệnh sẽ được thực thi
alias cls=clear
cls
alias demo="cd ~/home/learning/demo"
chown
Câu lệnh này cho phép bạn thay đổi chủ sở hữu và nhóm sở hữu của 1 thư mục hoặc tập tin
sudo chown dave:mamy example.txt
Câu lệnh trên sẽ giữ user dave là chủ sở hiểu file và đặt user mary làm chủ sở hữu của nhom
Để thay đổi chủ sở hữu file và chủ sở hữu nhóm thành mary
sudo chown mary:mary example.txt
curl
Câu lệnh này dùng để lấy thông tin và tập tin từ url trên internet. Lệnh curl có thể không được cung cấp mặc định trong linux, để sử dụng được câu lệnh này thì bạn cần phải cài đặt curl trước
sudo apt-get install curl
Giả sử bạn muốn lấy một tệp được lưu trên github, github không hỗ trợ việc download 1 file về. Tuy nhiên sử dụng curl sẽ lấy được tập tin mà chúng ta cần
curl https://raw.githubusercontent.com/torvalds/linux/master/kernel/events/core.c -o core.c % Total % Received % Xferd Average Speed Time Time Time Current Dload Upload Total Spent Left Speed
100 313k 100 313k 0 0 1375k 0 --:--:-- --:--:-- --:--:-- 1375k
df
Câu lệnh này sẽ hiển thị kích thước, % sử dụng, % còn trống của hệ thống tập tin của hệ thống Các thông số tùy chọn hữu ích -h(thông tin con người có thể đọc được ), thông số hiển thị bằng MB, GB thay vì hiển thị bằng Byte
df
Filesystem 1K-blocks Used Available Use% Mounted on
udev 3916868 0 3916868 0% /dev
tmpfs 790860 1800 789060 1% /run
/dev/sda2 229192044 27706700 189773344 13% /
tmpfs 3954292 201516 3752776 6% /dev/shm
tmpfs 5120 4 5116 1% /run/lock
tmpfs 3954292 0 3954292 0% /sys/fs/cgroup
/dev/sda1 523248 6196 517052 2% /boot/efi
tmpfs 790856 68 790788 1% /run/user/1000
df -h
Filesystem Size Used Avail Use% Mounted on
udev 3,8G 0 3,8G 0% /dev
tmpfs 773M 1,8M 771M 1% /run
/dev/sda2 219G 27G 181G 13% /
tmpfs 3,8G 188M 3,6G 5% /dev/shm
tmpfs 5,0M 4,0K 5,0M 1% /run/lock
tmpfs 3,8G 0 3,8G 0% /sys/fs/cgroup
/dev/sda1 511M 6,1M 505M 2% /boot/efi
tmpfs 773M 72K 773M 1% /run/user/1000
diff
Câu lệnh này thực hiện so sánh 2 tập tin với nhau và cho thấy sự khác biệt giữa chúng
Tùy chọn
-y
cho phép tùy chọn hiển thị của các dòng khác nhau
-w
cho phép tùy chọn chiều rộng của các dòng để dễ nhìn hơn
--suppress-common-lines
tập trung vào các dòng có sự khác biệt
$ diff -y -W 70 demo1.txt demo2.txt --suppress-common-lines
cdf | 123
free
Câu lệnh này hiển thị thông tin bộ nhớ Ram và SWap của máy tính
Tùy chọn -h
cho phép thông tin hiển thị ra thân thiện với người dùng (người dùng có thể đọc được )
free total used free shared buff/cache available
Mem: 7908584 1633072 3499020 551712 2776492 5442080
Swap: 2097148 0 2097148
free -h total used free shared buff/cache available
Mem: 7,5G 1,5G 3,3G 567M 2,7G 5,2G
Swap: 2,0G 0B 2,0G
grep
Lệnh này dùng để tìm kiếm các dòng có nội dụng giống với nội dung search
grep abc *.txt
demo1.txt:abc
demo2.txt:abc
gzip
Dùng để tạo file nén cho tập tin thư mục. Theo mặc định khi thực hiện lệnh này nó sẽ xóa file gốc và để lại cho bạn file được nén. Để giữ lại file nén thì bạn cần thêm tùy chọn -k
gzip -k demo2.txt
ls -l demo*
-rw-rw-r-- 1 le le 39 Thg 2 20 22:32 demo1.txt.gz
-rw-rw-r-- 1 le le 8 Thg 2 20 22:32 demo2.txt
-rw-rw-r-- 1 le le 38 Thg 2 20 22:32 demo2.txt.gz
head
Lệnh này sẽ hiển thị cho bạn 10 line đầu tiên của file. Trong trường hợp bạn không muốn hiển thị nhiều như vậy thì thêm tùy chọn -n number
thay number bằng số dòng của bạn
head demo1.txt
head -n 5 demo1.txt
history
Lệnh này sẽ liệt kê tất cả các lệnh mà bạn đã từng sử dụng trên command line
history
359 free 360 free -h 361 grep abc *.txt 362 ls 363 clear 364 gzip demo1.txt 365 ls 366 gzip -k demo2.txt 367 ls 368 ls -l *demo 369 ls -l demo* 370 head demo2.txt 371 head -nn 1 demo2.txt 372 head -n 1 demo2.txt 373 history
Bạn có thể chạy lại bất cứ lệnh nào từ lịch sử của mình bằng các thêm !
vào trước số thứ tự của lệnh trong lịch sử
VD: Bạn muốn chạy lại câu lệnh clear từ lịch sử thì gõ vào
!363
kill
Lệnh này cho phép chấm dứt 1 chương trình bằng dòng lệnh. Để thực hiện được việc này thì bạn cần cung cấp ID của chương trình (PID)
Để tìm được PID của chương trình thì chúng ta dùng lệnh
ps aux | grep teen_chuongw_trình
lệnh trên sẽ trả về pid của chương trình cần. Sau đó thưc hiện lệnh kill
kill pid hoặc kill -9 pid
less
Less cho phép xem nội dung của file mà không cần trình soạn thảo. Nó nhanh hơn và tránh được khả năng bạn vô tình sửa nội dung của file.
less demo.txt
Kết
Trên đây mình giới thiệu với các bạn một số câu lệnh thông dụng trong linux, để sử dụng linux thuận tiện hơn.
Ở bài sau mình sẽ bổ sung thêm những câu lệnh tiện dụng khác