- vừa được xem lúc

API Authentication sử dụng JWT trong Laravel

0 0 42

Người đăng: Duong Tien Dat

Theo Viblo Asia

Giới thiệu

Hôm nay mình xin giới thiệu tới các bạn một ví dụ về API Authentication trong Laravel sử dụng JWT. Đây là một ví dụ mà mình thấy khá hữu ích trong việc xác thực người dùng trong các ứng dụng web.

JSON Web Token là gì?

JSON Web Token (JWT) là một tiêu chuẩn mở (RFC 7519) định nghĩa một cách nhỏ gọn và an toàn để truyền tải thông tin giữa các bên một cách an toàn dưới dạng 1 đối tượng JSON . Các thông tin này được xác thực và có độ tin cậy cao vì nó có chứa chữ ký số (digital signature).

Câu hỏi đặt ra là khi nào bạn nên sử dụng JSON Web Tokens? Authentication. Khi người dùng đã đăng nhập vào hệ thống, thì những request tiếp theo của người dùng gửi lên sẽ phải bao gồm JWT token. Nếu JWT token đó có quyền thì người dùng mới được truy cập các dịch vụ, tài nguyên và tương tác với cơ sở dữ liệu. JSON Web Tokens là cách tốt nhất để trao đổi thông tin giữa các bên một cách an toàn. JWT cho phép tất cả các đặc tính này áp dụng cho API Authentication và thường được đặt trong HTTP Authorization headers.

Sử dụng JWT là cách tốt để áp dụng cơ chế bảo mật đối với các dịch vụ API RESTful mà có thể được sử dụng để truy cập vào cơ sở dữ liệu của bạn.

JSON Web Tokens hoạt động như thế nào? Trong quá trình xác thực, người dùng đăng nhập thành công bằng cách sử dụng các thông tin của họ (email or username, password), JSON Web Token sẽ được trả lại và phải được lưu lại dưới local (thường là trong local storage, nhưng có lúc cookie cũng có thể được sử dụng) thay vì cách truyền thống là tạo ra một session trên server và trả lại cookie. Bất cứ khi nào người dùng muốn truy cập vào route hoặc tài nguyên cần có quyền, họ phải gửi JWT trong Authorization header sử dụng Bearer schema như sau: Authorization: Bearer <token>

Để có cái nhìn sâu sắc hơn về cấu trúc, cơ chế hoạt động, đặc điểm nổi trội của JWT, bạn có thể tìm hiểu thêm tại đây.

Cài đặt package JWT

composer require tymon/jwt-auth

Cập nhật file config/app.php

'providers' => [ .... Tymon\JWTAuth\Providers\JWTAuthServiceProvider::class,
],
'aliases' => [ .... 'JWTAuth' => Tymon\JWTAuth\Facades\JWTAuth::class,
],

Bây giờ tiến hành publish file config JWT. Khi publish thành công, bạn sẽ thấy file config/jwt.php được tạo mới. Để publish file config trong Laravel, bạn chạy command line sau đây:

php artisan vendor:publish --provider="Tymon\JWTAuth\Providers\JWTAuthServiceProvider"

Để mã hóa token, chúng ta cần tạo ra secret key:

php artisan jwt:generate

Sau khi chạy command này, secret key sẽ được tự động lưu vào file config/jwt.php đã được tạo bên trên.

Thêm route

Trong bước này, chúng ta sẽ khai báo các route để đăng ký, đăng nhập và lấy thông tin người dùng bằng cách sử dụng token. File routes/api.php

Route::post('auth/register', '_@.com');
Route::post('auth/login', '_@.com');
Route::group(['middleware' => 'jwt.auth'], function () { Route::get('user-info', '_@.com');
});

Các bước chính của bài viết này sẽ là tạo ra JWTs ở backend, truyền sang frontend, sau đó truyền token được tạo ra trong các request đến API. Ok, bây giờ mình sẽ tạo middleware để kiểm tra xem token có hợp lệ hay không và xử lý ngoại lệ nếu token hết hạn.

php artisan make:middleware VerifyJWTToken

Sử dụng middleware này, bạn có thể lọc các request và validate JWT token. Bây giờ, mở file VerifyJWTToken trong middleware của bạn lên, và code thôi: app/Http/Middleware/VerifyJWTToken.php

<?php namespace App\Http\Middleware; use Closure;
use JWTAuth;
use Tymon\JWTAuth\Exceptions\JWTException;
use Symfony\Component\HttpKernel\Exception\UnauthorizedHttpException; class VerifyJWTToken
{ /** * Handle an incoming request. * * @param \Illuminate\Http\Request $request * @param \Closure $next * @return mixed */ public function handle($request, Closure $next) { try { $user = JWTAuth::toUser($request->input('token')); }catch (JWTException $e) { if($e instanceof \Tymon\JWTAuth\Exceptions\TokenExpiredException) { return response()->json(['token_expired'], $e->getStatusCode()); }else if ($e instanceof \Tymon\JWTAuth\Exceptions\TokenInvalidException) { return response()->json(['token_invalid'], $e->getStatusCode()); }else{ return response()->json(['error'=>'Token is required']); } } return $next($request); }
} 

Nội dung của middleware trên chỉ đơn giản là kiểm tra xem token mà request truyền lên có được JWTAuth xác minh hay không. Nếu không thì exception sẽ được xử lý đúng với trạng thái của nó. Giờ ta phải khai báo middleware trong Kernel để nó chạy trong tất cả các HTTP request. app/Http/Kernel.php

 protected $routeMiddleware = [ ... 'jwt.auth' => \App\Http\Middleware\VerifyJWTToken::class, ...

Tạo UserController

Tạo UserController đã khai báo trong route. app/Http/Controllers/UserController.php

<?php
namespace App\Http\Controllers; use App\User;
use App\Http\Controllers\Controller;
use Illuminate\Http\Request; class UserController extends Controller
{ private $user; public function __construct(User $user){ $this->user = $user; }
} 

Tiếp theo, chúng ta cần viết 3 function register(), login(), getUserInfo() để xử lý các action đăng ký, đăng nhập, lấy thông tin chi tiết user.

Đăng ký

public function register(Request $request){ $user = $this->user->create([ 'name' => $request->get('name'), 'email' => $request->get('email'), 'password' => Hash::make($request->get('password')) ]); return response()->json([ 'status'=> 200, 'message'=> 'User created successfully', 'data'=>$user ]); }

Đăng nhập

public function login(Request $request){ $credentials = $request->only('email', 'password'); $token = null; try { if (!$token = JWTAuth::attempt($credentials)) { return response()->json(['invalid_email_or_password'], 422); } } catch (JWTAuthException $e) { return response()->json(['failed_to_create_token'], 500); } return response()->json(compact('token')); }

Lấy thông tin user

public function getUserInfo(Request $request){ $user = JWTAuth::toUser($request->token); return response()->json(['result' => $user]); }

Toàn bộ source code của UserController:

<?php
namespace App\Http\Controllers; use App\Http\Controllers\Controller;
use App\User;
use Illuminate\Http\Request;
use JWTAuth;
use JWTAuthException;
use Hash; class UserController extends Controller
{ private $user; public function __construct(User $user){ $this->user = $user; } public function register(Request $request){ $user = $this->user->create([ 'name' => $request->get('name'), 'email' => $request->get('email'), 'password' => Hash::make($request->get('password')) ]); return response()->json([ 'status'=> 200, 'message'=> 'User created successfully', 'data'=>$user ]); } public function login(Request $request){ $credentials = $request->only('email', 'password'); $token = null; try { if (!$token = JWTAuth::attempt($credentials)) { return response()->json(['invalid_email_or_password'], 422); } } catch (JWTAuthException $e) { return response()->json(['failed_to_create_token'], 500); } return response()->json(compact('token')); } public function getUserInfo(Request $request){ $user = JWTAuth::toUser($request->token); return response()->json(['result' => $user]); }
} 

Kết quả

Nào, giờ chúng ta hãy check API response bằng Postman. Đăng ký

Đăng nhập Sau khi đăng nhập thành công, ta sẽ nhận được JWT token. Ví dụ của mình sẽ có dạng như này:

{ "token": "eyJ0eXAiOiJKV1QiLCJhbGciOiJIUzI1NiJ9.eyJzdWIiOjEsImlzcyI6Imh0dHA6Ly9qd3QuZGV2L2FwaS9hdXRoL2xvZ2luIiwiaWF0IjoxNTAxNTEzMDQwLCJleHAiOjE1MDE1MTY2NDAsIm5iZiI6MTUwMTUxMzA0MCwianRpIjoielV5UG5SNVM2dTBhZnpSeSJ9.Mkd2RFFSxXVyjJst9vK0dpsQeTbpXedxVSApIBgO7dI"
}

Nếu bạn để ý kỹ thì JWT token mà chúng ta có được bao gồm 3 thành phần chính, phân cách nhau bởi dấu dot (.), đó là:

  • Header
  • Payload
  • Signature

Bạn có thể tìm hiểu sâu hơn về 3 thành phần này của JWT Token tại bài viết đã có trên Viblo tại đây.

Lấy thông tin user Việc lấy thông tin user cũng rất đơn giản. Chúng ta chỉ cần truyền thêm token đã nhận được sau khi login để xác thực và nhận về thông tin user. Nếu bạn truyền sai token, thì sẽ nhận được kết quả token_invalid như thế này:

Và như vậy, chúng ta đã có 1 REST API Services để xác thực người dùng với JWT trong Laravel 5.4.

Tham khảo: https://jwt.io/introduction/ https://github.com/tymondesigns/jwt-auth/wiki/Authentication https://viblo.asia/p/tim-hieu-ve-json-web-token-jwt-7rVRqp73v4bP https://viblo.asia/p/huong-dan-su-dung-jwt-token-voi-laravel-p1-WrJvYXjXkVO https://www.toptal.com/web/cookie-free-authentication-with-json-web-tokens-an-example-in-laravel-and-angularjs http://www.expertphp.in/article/api-authentication-using-jwt-in-laravel-5-4-tutorial-with-example

Bình luận

Bài viết tương tự

- vừa được xem lúc

Giới thiệu Typescript - Sự khác nhau giữa Typescript và Javascript

Typescript là gì. TypeScript là một ngôn ngữ giúp cung cấp quy mô lớn hơn so với JavaScript.

0 0 525

- vừa được xem lúc

Cài đặt WSL / WSL2 trên Windows 10 để code như trên Ubuntu

Sau vài ba năm mình chuyển qua code trên Ubuntu thì thật không thể phủ nhận rằng mình đã yêu em nó. Cá nhân mình sử dụng Ubuntu để code web thì thật là tuyệt vời.

0 0 396

- vừa được xem lúc

Đặt tên commit message sao cho "tình nghĩa anh em chắc chắn bền lâu"????

. Lời mở đầu. .

1 1 737

- vừa được xem lúc

Tìm hiểu về Resource Controller trong Laravel

Giới thiệu. Trong laravel, việc sử dụng các route post, get, group để gọi đến 1 action của Controller đã là quá quen đối với các bạn sử dụng framework này.

0 0 358

- vừa được xem lúc

Phân quyền đơn giản với package Laravel permission

Như các bạn đã biết, phân quyền trong một ứng dụng là một phần không thể thiếu trong việc phát triển phần mềm, dù đó là ứng dụng web hay là mobile. Vậy nên, hôm nay mình sẽ giới thiệu một package có thể giúp các bạn phân quyền nhanh và đơn giản trong một website được viết bằng PHP với framework là L

0 0 449

- vừa được xem lúc

Bạn đã biết các tips này khi làm việc với chuỗi trong JavaScript chưa ?

Hi xin chào các bạn, tiếp tục chuỗi chủ đề về cái thằng JavaScript này, hôm nay mình sẽ giới thiệu cho các bạn một số thủ thuật hay ho khi làm việc với chuỗi trong JavaScript có thể bạn đã hoặc chưa từng dùng. Cụ thể như nào thì hãy cùng mình tìm hiểu trong bài viết này nhé (go).

0 0 433