Tag cấu trúc dữ liệu

Tìm kiếm bài viết trong Tag cấu trúc dữ liệu

- vừa được xem lúc

Chương 3: LINKED LISTS - 8.Problems & Solutions(21-30)

Problem-21. Chúng ta có thể giải quyết Problem-18 bằng cách sử dụng Stack. Solution: Yes. Algorithm:.

0 0 19

- vừa được xem lúc

Chương 3: LINKED LISTS - 8.Problems & Solutions(11-20)

Problem-11. Chúng tôi được cung cấp một con trỏ đến phần tử đầu tiên của một danh sách liên kết L.

0 0 15

- vừa được xem lúc

Chương 3: LINKED LISTS - 8.Problems & Solutions(1-10)

Problem-1. Triển khai một Stack sử dụng Linked List. Solution: Mình sẽ trình bày chi tiết khi viết tới chương Stacks. Problem-2.

0 0 22

- vừa được xem lúc

Chương 3: LINKED LISTS - 7. Skip Lists

3.11 Skip Lists. . Binary trees - Cây nhị phân có thể được sử dụng để biểu diễn các kiểu dữ liệu trừu tượng như từ điển và danh sách có thứ tự.

0 0 30

- vừa được xem lúc

Chương 3: LINKED LISTS - 6.Unrolled Linked Lists

3.10 Unrolled Linked Lists.

0 0 20

- vừa được xem lúc

Chương 3: LINKED LISTS - 4.Circular Linked Lists

3.8 Circular Linked Lists.

0 0 15

- vừa được xem lúc

Chương 3: LINKED LISTS - 5.Doubly Linked List hiệu quả về bộ nhớ

3.9 Doubly Linked List hiệu quả về bộ nhớ.

0 0 15

- vừa được xem lúc

Chương 3: LINKED LISTS - 2. Singly Linked Lists

3.6 Singly Linked Lists.

0 0 22

- vừa được xem lúc

Chương 3: LINKED LISTS - 3.Doubly Linked Lists

3.7 Doubly Linked Lists.

0 0 19

- vừa được xem lúc

Chương 3: LINKED LISTS - 1. Lý thuyết cơ bản

3.1 What is a Linked List. Một Linked List có các thuộc tính sau:. .

0 0 19

- vừa được xem lúc

Chương 2: RECURSION AND BACKTRACKING - 2. Backtracking(Quay lui)

2.8 What is Backtracking.

0 0 17

- vừa được xem lúc

Chương 2: RECURSION AND BACKTRACKING - 1. Recursion(Đệ quy)

Lời nói đầu. Trong chương này, chúng ta sẽ xem xét một trong những chủ đề quan trọng Recursion(Đệ quy), sẽ được sử dụng ở hầu hết các chương, và một họ hàng của nó "Backtracking"(Quay lui).

0 0 13

- vừa được xem lúc

Chương 1: Introduction - 10.Algorithms Analysis: Problems & Solutions(54-65)

Problem-54. public int isPrime(int n) {. for(int i=2; i <= Math.sqrt(n); i++) {.

0 0 14

- vừa được xem lúc

Chương 1: Introduction - 10.Algorithms Analysis: Problems & Solutions(41-53)

Problem-41. Tìm độ phức tạp của hàm đệ quy: T(n)=T(n)+1T ( n ) = T ( qrt { n } ) + 1T(n)=T(n​)+1. Solution:. Áp dụng logic của Problem-40 ta được: .

0 0 17

- vừa được xem lúc

Chương 1: Introduction - 10.Algorithms Analysis: Problems & Solutions(31-40)

Problem-31. Xác định giới hạn Θ cho hàm sau: T(n)=T(⌈n/2⌉)+7T ( n ) = T ( ceil n / 2 ceil ) + 7T(n)=T(⌈n/2⌉)+7.

0 0 16

- vừa được xem lúc

Chương 1: Introduction - 10.Algorithms Analysis: Problems & Solutions(21-30)

Từ đây tới chương 2 sẽ là các bài viết về bài tập nhằm giúp các bạn hiểu hơn về những lý thuyết đã qua. Problem-21.

0 0 23

- vừa được xem lúc

Chương 1: Introduction - 8.Phương pháp phỏng đoán và xác nhận

1.26 Method of Guessing and Confirming. Ở bài viết này, mình sẽ trình bày phương pháp có thể được sử dụng để giải quyết bất kỳ sự lặp lại nào. .

0 0 16

- vừa được xem lúc

Chương 1: Introduction - 9.Phân tích khấu hao

Ở các bài viết trước mình đã trình bày về Running Time Analysis, phân tích về thời gian chạy của thuật toán trong các trường hợp Worst case, Best case, Average case phụ thuộc vào dữ liệu input đầu vào

0 0 20

- vừa được xem lúc

Chương 1: Introduction - 7.Các định lý chính về giải thuật Subtract and Conquer Recurrences

Divide and Conquer algorithm tiếng việt là Chia để trị thì có lẽ Subtract and Conquer algorithm là Trừ để trị . Cái này mình không chắc có dịch ra đúng nghĩa không, nếu có sai sót các bạn comment nhé

0 0 13

- vừa được xem lúc

Chương 1: Introduction - 6.Các định lý chính về giải thuật Chia Để Trị

Hi mọi người, tiếp theo series mình sẽ trình bày về giải thuật Divide and Conquer(Chia để trị). 1.

0 0 19

- vừa được xem lúc

Chương 1: Introduction - 5. Ứng dụng trong phân tích thuật toán

Từ cuộc thảo luận trong bài viết trước (cho cả ba ký hiệu: worst case, best case, và average case), chúng ta đã hiểu được rằng trong mọi trường hợp với một hàm f(n), chúng ta cố gắng tìm 1 hàm g(n) xấ

0 0 13