- vừa được xem lúc

Algorithm in Frontend - Kỳ 3: Hashmap

0 0 20

Người đăng: Huy Tran

Theo The Full Snack

Algorithm in Frontend - Kỳ 3: Hashmap

Hôm nay nói về một ứng dụng của Hashmap trong việc optimize một số thuật toán thường gặp trên Frontend.

Giả sử có một mảng languages lưu danh sách các ngôn ngữ lập trình:

const languages = ["c++", "java", "javascript", "ruby", "rust", "golang"];

Và một hàm getLanguages nhận vào một mảng input, trả ra mảng gồm các phần tử vừa có trong input vừa có trong languages (nói theo kiểu tập hợp thì là phép giao hai tập $\texttt{input} \cap \texttt{languages}$):

const normalize = text => text.trim().toLowerCase(); const getLanguages = (input) => { return languages.filter(searchLang => { return !(input.findIndex(inputLang => normalize(inputLang) === normalize(searchLang)) === -1); });
};

Về mục đích của hàm trên, thì hãy tưởng tượng bạn đang làm một trang web về tuyển dụng, cho phép user (là ứng viên) nhập vào các ngôn ngữ mình sử dụng, có người sẽ nhập Ruby, có người nhập ruBy, ruby,... hàm trên sẽ filter các input sai lệch đó và trả về input đúng với database nhất.

Ví dụ:

getLanguages(["c++ ", "JavaScript", "GoLang"]);
// Output:
// [ "c++", "javascript", "golang" ]

Hàm getLanguages sẽ có độ phức tạp trong trường hợp xấu nhất là $O(n*k)$, hoặc nếu tập input có kích thước bằng tập languages luôn thì độ phức tạp sẽ là $O(n^2)$.

Sở dĩ tốn kém như vậy là vì chúng ta dùng array, và với array, để tìm ra tập giao nhau, hay nói cách khác, để tìm một phần tử languages[i] bất kì có cùng giá trị tương ứng với một phần tử input[j], ta không có cách nào khác là phải duyệt qua toàn bộ cả 2 mảng.

Vậy đây có thể là mấu chốt để chúng ta optimize thuật toán trên. Liệu có cách nào để từ giá trị của một phần tử input[j], ta có thể truy xuất ngay đến phần tử tương ứng nếu có của languages không? (truy xuất với độ phức tạp $O(1)$).

Một kiểu dữ liệu phù hợp với tính chất truy xuất trên đó là Hashmap, vậy nếu dùng hashmap để thực hiện bước lookup, ta có thể loại bỏ được một vòng lặp lồng bên trong.

Nhưng dữ liệu cho sẵn (ở đây là mảng languages) là một mảng, ta cần phải chuyển nó thành hashmap trước:

const languagesLookup = Object.create(null);
languages.forEach(lang => { languagesLookup[normalize(lang)] = 1; });

Như vậy ta có thể dễ dàng implement lại thuật toán của getLanguages thành:

const getLanguages = (input) => { return input.reduce((array, lang) => { let key = normalize(lang); if (languagesLookup[key]) { array.push(key); } return array; }, []);
};

Bằng cách lợi dụng tính chất truy xuất nhanh và ít tốn kém của Hashmap, ta đã có thể loại bỏ việc phải chạy 2 vòng lặp lồng nhau, và optimize thuật toán ban đầu từ $O(n*k)$ về $O(n+k)$, hay trong trường hợp $k = n$ thì ta có thể nói là độ phức tạp giảm từ $O(n^2)$ về $O(n)$.

Bình luận

Bài viết tương tự

- vừa được xem lúc

Thuật toán quay lui (Backtracking)

Quay lui là một kĩ thuật thiết kế giải thuật dựa trên đệ quy. Ý tưởng của quay lui là tìm lời giải từng bước, mỗi bước chọn một trong số các lựa chọn khả dĩ và đệ quy.

0 0 38

- vừa được xem lúc

Các thuật toán cơ bản trong AI - Phân biệt Best First Search và Uniform Cost Search (UCS)

Nếu bạn từng đọc các thuật toán trong AI (Artificial Intelligence - Trí tuệ nhân tạo), rất có thể bạn từng nghe qua về các thuật toán tìm kiếm cơ bản: UCS (thuộc chiến lược tìm kiếm mù) và Best First Search (thuộc chiến lược tìm kiếm kinh nghiệm). Khác nhau rõ từ khâu phân loại rồi, thế nhưng hai th

0 0 152

- vừa được xem lúc

Sử dụng vector trong lập trình C++ - giải bài toán lập trình muôn thủa

Chào buổi tối mọi người, hôm nay lang thang trên mạng bắt gặp bài toán quen thuộc một thời của quãng đường sinh viên IT. Đấy chính là câu số 1 trong đề thi dưới đây:.

0 0 35

- vừa được xem lúc

MÔ PHỎNG THUẬT TOÁN VƯƠNG HẠO TRONG PROLOG

. 1. Các luật suy diễn trong thuật toán Vương Hạo. Luật 1: Chuyển vế các giả thuyết và kết luận ở dạng phủ định. Ví dụ: p v q, !(r ^ s), !q, p v r -> s, !p <=> p v q, p v r, p -> s, r ^ s, q.

0 0 76

- vừa được xem lúc

A* Search Algorithm

What is A* Search Algorithm. How it works. . Explanation.

0 0 42

- vừa được xem lúc

Python: Jump Search

Search là một từ khóa khá là quen thuộc đối với chúng ta. Hiểu theo đúng nghĩa đen của nó chính là "Tìm kiếm".

0 0 35