- vừa được xem lúc

[Design Patterns] Iterator Pattern

0 0 19

Người đăng: Thịnh Trần

Theo Viblo Asia

Iterator là pattern được sử dụng rất phổ biến trong môi trường lập trình Java và .NET. Iterator được sử dụng để cung cấp một phương thức truy xuất các phần tử của một bộ sưu tập các object theo trình tự mà không cần biết về phương thức lưu trữ dữ liệu bên dưới. Iterator được xếp vào nhóm các pattern Hành Vi.

Áp dụng triển khai

sơ đồ các class

Ở đây chúng ta có một ví dụ mô tả dữ liệu là một thư viện chứa tên người dùng NameRepository. Thư viện này sẽ tổ chức lưu trữ tên người dùng theo cách nào đó và cung cấp một Iterator cho phép code client truy xuất tên người dùng trình tự theo danh sách lưu trữ đầu vào.

Bước 1

Tạo abstract IteratorContainer đại diện cho thư viện lưu trữ.

iteratorpattern/Iterator.java

package iteratorpattern; public abstract class Iterator { public abstract boolean hasNext(); public abstract Object next();
}

iteratorpattern/Container.java

package iteratorpattern; public abstract class Container { public abstract Iterator getIterator();
}

Bước 2

Tạo các class triển khai Container có chứa class Iterator bên trong.

iteratorpattern/NameRepository.java

package iteratorpattern; public class NameRepository
extends Container { private String names[] = {"Robert", "John", "Julie", "Lora"}; @Override public Iterator getIterator() { return new NameIterator(); } private class NameIterator extends Iterator { int index; @Override public boolean hasNext() { return index < names.length; } @Override public Object next() { if (this.hasNext()) return names[index++]; else return null; } }
}

Bước 3

Sử dụng Iterator của NameRepository để in danh sách tên người dùng.

PatternDemo.java

import iteratorpattern.Iterator;
import iteratorpattern.NameRepository; public class PatternDemo { public static void main(String[] args) { NameRepository repository = new NameRepository(); Iterator iterator = repository.getIterator(); while (iterator.hasNext()) { String name = (String) iterator.next(); System.out.println("Name: " + name); } }
}

Bước 4

Kiểm chứng lại kết quả được in ra ở console.

console

Name: Robert
Name: John
Name: Julie
Name: Lora

Bình luận

Bài viết tương tự

- vừa được xem lúc

Closure trong Javascript - Phần 2: Định nghĩa và cách dùng

Các bạn có thể đọc qua phần 1 ở đây. Để mọi người không quên, mình xin tóm tắt gọn lại khái niệm lexical environment:.

0 0 51

- vừa được xem lúc

Var vs let vs const? Các cách khai báo biến và hằng trong Javascript

Dạo này mình tập tành học Javascript, thấy có 2 cách khai báo biến khác nhau nên đã tìm tòi sự khác biệt. Nay xin đăng lên đây để mọi người đọc xong hy vọng phân biệt được giữa let và var, và sau đó là khai báo hằng bằng const.

0 0 31

- vừa được xem lúc

VueJS: Tính năng Mixins

Chào mọi người, hôm nay mình sẽ viết về Mixins và 1 số vấn đề trong sử dụng Mixins hay ho mà mình gặp trong dự án thực. Trích dẫn từ trang chủ của VueJS:.

0 0 27

- vừa được xem lúc

Asset Pipeline là cái chi chi?

Asset Pipeline. Asset pipeline là cái chi chi. . Giải thích:.

0 0 47

- vừa được xem lúc

Tạo data table web app lấy dữ liệu từ Google Sheets sử dụng Apps Script

Google Sheets là công cụ tuyệt vời để lưu trữ bảng tính trực tuyến, bạn có thể truy cập bảng tính bất kỳ lúc nào ở bất kỳ đâu và luôn sẵn sàng để chia sẻ với người khác. Bài này gồm 2 phần.

0 0 266

- vừa được xem lúc

Học Deep Learning trên Coursera miễn phí

Bạn muốn bắt đầu với Deep Learning nhưng không biết bắt đầu từ đâu? Bạn muốn có một công việc ở mức fresher về Deep Learning? Bạn muốn khoe bạn bè về kiến thức Deep Learning của mình. Bắt đầu từ đâu.

0 0 35