Singleton là một trong số những dạng thức triển khai đơn giản nhất của OOP và được xếp vào nhóm các dạng thức Khởi Tạo. Singleton giúp chúng ta đảm bảo chỉ có 01 object
đơn duy nhất của 01 class
đặc định được tạo ra trong suốt thời gian phần mềm hoạt động. Class
này có cung cấp một phương thức để truy xuất object
đơn nguyên này và không cho phép khởi tạo object
mới tương tự ở bất kỳ nơi nào khác.
Áp dụng triển khai
- Chúng ta sẽ tạo ra
01 class
có tên làThing
. Bên trongclass
này sẽ có hàm khởi tạo được khóaprivate
và một thuộc tínhstatic
để lưu tham chiếu củaobject
duy nhất được tạo ra. Thing
có cung cấp một phương thứcstatic
để chia sẻ tham chiếu tớiobject
duy nhất cho phần code client sử dụng.- Cuối cùng là
main
ởPatternDemo
sẽ sử dụngThing
để hỏi truy xuất tớiobject
duy nhất và hiển thị tin nhắn củaobject
đó.
Bước 1
Tạo 01 class singleton
có tên là Thing
.
singleton/Thing.java
package singleton; public class Thing { private static final Thing instance = new Thing(); private Thing() { // khóa `private` phương thức khởi tạo với `new` từ bên ngoài `class` } public static Thing getInstance() { return instance; } public void showMessage() { System.out.println("Tin nhắn từ `object` duy nhất của `Thing`!"); }
}
Bước 2
Truy xuất tới object
duy nhất và hiển thị tin nhắn.
PatternDemo.java
import singleton.Thing; public class PatternDemo { public static void main(String[] args) { // Lỗi biên dịch vì phương thức khởi tạo không khả dụng // Thing only = new Thing(); // Truy xuất object đơn nguyên duy nhất Thing only = Thing.getInstance(); // Hiển thị tin nhắn only.showMessage(); }
}
Bước 3
Kiểm chứng lại kết quả được in ra ở console
.
console
Tin nhắn từ `object` duy nhất của `Thing`!