- vừa được xem lúc

[Imperative Programming + C] Bài 17 - Simplicity DSA List (tiếp theo)

0 0 14

Người đăng: Semi Dev

Theo Viblo Asia

Ok. Trước hết chúng ta cần có sub-program hỗ trợ chèn thêm phần tử mới vào List một cách nhanh chóng để có thể kiểm thử các sub-program ở bài trước.

list_unshift

Từ shift hay left shift được sử dụng để mô tả việc dồn các phần tử trong một tập dữ liệu sang phía bên trái của tập hợp một bước di chuyển, và như vậy sẽ có phần tử đầu tiên được tách ra khỏi tập hợp dữ liệu. JavaScript sử dụng tên unshift để mô tả thao tác dịch chuyển các phần tử theo chiều ngược lại sang phía bên phải và tạo khoảng trống để chèn phần tử mới vào ngay sau thao tác đó.

#include "../list.h" void list_unshift ( List $list , Item $item ) { int $length = list_length ($list); if ($length == 0) { $list->first = $item; $list->last = $item; } else { $item->next = $list->first; $list->first->prev = $item; // --- $list->first = $item; } }

Ở đây chúng ta sẽ chỉ xử lý logic thao tác ở cấp độ vỏ bọc Item chứ không làm việc trực tiếp với kiểu data cụ thể. Trong trường hợp bạn muốn tạo ra các sub-program làm việc trực tiếp với các kiểu data cụ thể thì có thể sử dụng chỉ dẫn #define để tạo macro chứa tham số type và thay thế tên kiểu dữ liệu vào. Bây giờ chúng ta sẽ viết code chạy thử tại main.

#include <stdio.h>
#include <stddef.h>
#include "list.h" int main ( int $argc , char** $argv ) { List $list = list_new (); Item $item = NULL; // - - - - - - - - - $item = item_new (); *((val*) $item->data) = 0; list_unshift ($list, $item); // - - - - - - - - - $item = item_new (); *((val*) $item->data) = 1; list_unshift ($list, $item); // - - - - - - - - - $item = item_new (); *((val*) $item->data) = 2; list_unshift ($list, $item); // - - - - - - - - - printf ("List's length: %i \n", list_length ($list)); Item $cursor = $list->first; loop : if ($cursor != NULL) { printf ("Stored data: %f \n", *((val*) $cursor->data)); $cursor = $cursor->next; // --- goto loop; } return 0; }

Ở cửa sổ dòng lệnh, lần này chúng ta sẽ cần biên dịch thêm cả các tệp trong thư mục src/listsrc/list/item.

gcc src\main.c src\list\*.c src\list\item\*.c -o bin\main
bin\main List's length: 3
Stored data: 2.000000 Stored data: 1.000000
Stored data: 0.000000

Như vậy là khi chúng ta duyệt List xuất phát từ vị trí đầu tiên thì những phần tử được thêm vào danh sách sau - đã được hiển thị trước đúng với logic dự kiến của unshift, và hàm list_length cũng đã hoạt động ổn.

list_shift

Để đồng thuận với logic Procedural của list_unshift ở trên thì thao tác lấy ra phần tử đầu tiên ở đây chúng ta cũng sẽ thực hiện biến đổi $list đã có thay vì trả về mảng con hoàn toàn mới với các phần tử được sao chép.

#include <stddef.h>
#include "../list.h" Item list_shift (List $list) { int $length = list_length ($list); Item $result; if ($length == 0) { $result = NULL; } else { $result = $list->first; $list->first = $list->first->next; } return $result; }

Và ở code chạy thử tại main chúng ta sẽ chỉnh sửa để in ra độ dài length trước và sau khi shift.

#include <stdio.h>
#include <stddef.h>
#include "list.h" int main ( int $argc , char** $argv ) { List $list = list_new (); Item $item = NULL; // - - - - - - - - - $item = item_new (); *((val*) $item->data) = 0; list_unshift ($list, $item); // - - - - - - - - - $item = item_new (); *((val*) $item->data) = 1; list_unshift ($list, $item); // - - - - - - - - - $item = item_new (); *((val*) $item->data) = 2; list_unshift ($list, $item); // - - - - - - - - - printf ("List's length: %i \n", list_length ($list)); Item $first = list_shift ($list); printf ("First: %f \n", *((val*) $first->data)); Item $second = list_shift ($list); printf ("Second: %f \n", *((val*) $second->data)); printf ("List's length after being shifted: %i \n", list_length ($list)); return 0; }
gcc ... -o ...
bin\main List's length: 3 First: 2.000000 List's length after being shifted: 1

push & pop

Các thao tác xử lý ở vị trí cuối danh sách List có logic hoạt động tương đồng và chỉ thay đổi một chút vì vậy nên có lẽ chúng ta sẽ không cần viết code chạy thử.

#include "../list.h" void list_push ( List $list , Item $item ) { int $length = list_length ($list); if ($length == 0) { $list->last = $item; $list->first = $item; } else { $item->prev = $list->last; $list->last->next = $item; // --- $list->last = $item; } }
#include <stddef.h>
#include "../list.h" Item list_pop (List $list) { int $length = list_length ($list); Item $result; if ($length == 0) { $result = NULL; } else { $result = $list->last; $list->last = $list->last->prev; } return $result; }

[Imperative Programming + C] Bài 18 - Simplicity DSA List (tiếp theo)

Bình luận

Bài viết tương tự

- vừa được xem lúc

Closure trong Javascript - Phần 2: Định nghĩa và cách dùng

Các bạn có thể đọc qua phần 1 ở đây. Để mọi người không quên, mình xin tóm tắt gọn lại khái niệm lexical environment:.

0 0 66

- vừa được xem lúc

Var vs let vs const? Các cách khai báo biến và hằng trong Javascript

Dạo này mình tập tành học Javascript, thấy có 2 cách khai báo biến khác nhau nên đã tìm tòi sự khác biệt. Nay xin đăng lên đây để mọi người đọc xong hy vọng phân biệt được giữa let và var, và sau đó là khai báo hằng bằng const.

0 0 47

- vừa được xem lúc

VueJS: Tính năng Mixins

Chào mọi người, hôm nay mình sẽ viết về Mixins và 1 số vấn đề trong sử dụng Mixins hay ho mà mình gặp trong dự án thực. Trích dẫn từ trang chủ của VueJS:.

0 0 41

- vừa được xem lúc

Asset Pipeline là cái chi chi?

Asset Pipeline. Asset pipeline là cái chi chi. . Giải thích:.

0 0 72

- vừa được xem lúc

Tạo data table web app lấy dữ liệu từ Google Sheets sử dụng Apps Script

Google Sheets là công cụ tuyệt vời để lưu trữ bảng tính trực tuyến, bạn có thể truy cập bảng tính bất kỳ lúc nào ở bất kỳ đâu và luôn sẵn sàng để chia sẻ với người khác. Bài này gồm 2 phần.

0 0 280

- vừa được xem lúc

Học Deep Learning trên Coursera miễn phí

Bạn muốn bắt đầu với Deep Learning nhưng không biết bắt đầu từ đâu? Bạn muốn có một công việc ở mức fresher về Deep Learning? Bạn muốn khoe bạn bè về kiến thức Deep Learning của mình. Bắt đầu từ đâu.

0 0 50